Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19/9/2023, về Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận hoàn thành các tiêu chí Chuyển đổi số thị trấn năm 2022.

Ngày 20/09/2023 09:41:34

Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19/9/2023 về kết quả thực hiện các tiêu chí Chuyển đổi số
trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước năm 2022

Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025; Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 1436/UBND-VHTT ngày 07/6/2023 của UBND huyện Bá Thước về triển khai, áp dụng các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;

UBND thị trấn Cành Nàng báo cáo kết quả thực hiện, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

- Đảng ủy thị trấn đã ban hành Công văn số 62-CV/ĐU ngày 15/6/2022 về lãnh đạo công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

- Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3349/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc phân công nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số.

- Quyết định số 3350/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn.

- Quyết định 2290/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 và Quyết định số 3324/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND thị trấn về thành lập tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 24/4/2022 về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tần suất phát, thu phát sóng từ 4 lần/1 tháng trở lên và tiếp sóng đài huyện, tỉnh, Trung ương thường xuyên mỗi khi có chuyên mục về chuyển đổi số quốc gia.

- Trong năm 2022 treo 10 lượt băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền về công tác chuyển đổi số quốc gia và triển khai tại địa phương.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về Chuyển đổi số theo từng giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

(1.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ, công chức thị trấn, chỉ đạo điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả: Lãnh đạo, cán bộ, công chức thị trấn, chỉ đạo điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử, đạt 100%.

(1.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của UBND thị trấn 1.110/1.110 tổng số văn bản của thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022), đạt 100%.

(1.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Cán bộ, công chức thị trấn có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.
b) Kết quả: Cán bộ công chức UBND thị trấn có 31/31 đã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ, đạt 100%.

(1.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên hệ thống thông tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã tiếp nhận, cập nhật, xử lý, giải quyết trên thông tin điện tử một cửa 1.110/1.110, đạt 100%.

(1.5 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

(1.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua các kênh Zalo, Trang thông tin điện tử thị trấn.

(1.7 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã sử dụng toàn bộ phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung theo quy định, để khai thác và thực hiện.

(1.8 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động tuân theo qui định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.

b) Kết quả: Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động tuân theo qui định và được cập nhật tin bài thường xuyên.

(1.9 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Ngày 26/4/2022 UBND tỉnh đã tổ chức lớp tập huấn trực tuyến toàn tỉnh cho thành viên Ban Chỉ đạo cấp thị trấn và 66 thành viên của 22 Tổ công nghệ số cộng đồng 22 khu phố.

- Ngày 26/8/2022 UBND thị trấn tổ chức Tập huấn hướng dẫn chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngày 01/12/2022 UBND thị trấn tổ chức lễ ra mắt mô hình "Điểm công nghệ số cộng đồng" trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngoài ra các đồng chí lãnh đạo UBND, công chức phụ trách chuyển đổi số thị trấn đã được tham gia các hội nghị tập huấn do cấp trên tổ chức.

(1.10 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin & Truyền thông.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã triển khai ứng dụng gồm 4/5 như: Nền tảng quản lý tiêm chủng Covid-19; Ứng dụng PC-Covid; Ứng dụng Smart Thanh Hóa; Ứng dụng phản hồi Thanh Hóa.

c) Đánh giá: Đạt.

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 05

- Chỉ tiêu đang triển khai: 01 (Tiêu chí 2.5 chưa đánh giá trong năm 2022)

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tuyên truyền thường xuyên về các chủ trương chuyển đổi số; ngoài ra còn treo băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền theo chủ đề được 10 lượt.

(2.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của thị trấn, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet, trang thông tin điện tử, mạng xã hội..

b) Kết quả: Hiện có 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử, đạt 100%.

(2.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

b) Kết quả: Đã hướng dẫn, hỗ trợ 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử, đạt 100%.

(2.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

b) Kết quả: Đã triển khai và có trên 70% người dân sử dụng các kênh như: thanh toán tiền điện, cước điện thoại, cước phí các dịch vụ Internet.

(2.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử.

b) Kết quả: Năm 2022, chưa đánh giá

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.

b) Kết quả: Trên địa bàn thị trấn có trên 60% ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

(2.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 03

- Chỉ tiêu đang triển khai: 09 (Tiêu chí 3.3; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9; 3.10; 3.11; 3.12 chưa đánh giá trong năm 2022)

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được thông tin, tuyên truyền đào tạo kỹ năng số cơ bản.

b) Kết quả: Thị trấn Cành Nàng thường xuyên tổ chức các đợt tuyên truyền như: Tổ chức lễ ra mắt mô hình “Điểm công nghệ số cộng đồng”; các hội nghị, cuộc họp nhân dân; trang thông tin điện tử; trên hệ thống Đài truyền thanh thị trấn; treo băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền.

- Có trên 75% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số.

(3.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.

b) Kết quả: Hiện có 5.115/7.690 người có tài khoản, chiếm 66%.

(3.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm, an toàn thông tin mạng cơ bản.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

b) Kết quả: Có trên 75% người trưởng thành (người trên 15 tuổi là 5.770/7.690 người) có điện thoại thông minh.

(3.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

b) Kết quả: Đang triển khai thực hiện.

c) Đánh giá: Đang triển khai.

3.6. Tiêu chí số 3.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành dung dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.7. Tiêu chí số 3.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Các trường tiểu học đến THCS hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.8. Tiêu chí số 3.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.9. Tiêu chí số 3.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.10. Tiêu chí số 3.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số Hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.11. Tiêu chí số 3.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch công trực tuyến.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.12. Tiêu chí số 3.12

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 08

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

b) Kết quả: Có trên 80% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.

- Hạ tầng mạng 4G/5G được phủ sóng dịch vụ đến 100% hộ gia đình.

(4.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND thị trấn đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Kết quả: Quyết định số 121/QĐ-STTTT, ngày 19/01/2023 của Sở TT&TT về phê duyệt cấp độ an hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước. (4.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí: 100% cán bộ, công chức có máy tính phục vụ công việc.

b) Kết quả: Hiện có 31/31 CBCC thị trấn được trang bị máy tính, đạt 100%.

(4.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ thị trấn đến huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp khu phố).

b) Kết quả: UBND thị trấn có hệ thống phòng họp truyền hình trực tuyến.

(4.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong thị trấn tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND thị trấn, nhà văn hoá, các điểm du lịch,...).

b) Kết quả: Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại bộ phận một cửa UBND thị trấn 02; 22 nhà văn hóa ở 22 khu phố; 02 điểm bưu điện văn hóa thị trấn và trụ sở Công an thị trấn 01. (4.5 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về UBND hoặc Công an thị trấn.

b) Kết quả: UBND thị trấn Cành Nàng đã lắp đặt 40 Camera trên khắp địa bàn thị trấn và được kết nối về Công an thị trấn.

(4.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống Đài tuyền thanh thị trấn có ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin.

b) Kết quả: Đài truyền thanh thị trấn có hệ thống thu phát không dây, tín hiệu 4G, tắt mở tự động. 22 cụm thu phát tại 22 khu phố, với 44 loa phóng. Hiện tại đã ứng dụng trí tuệ nhân tạo sử dụng phần mềm chuyển văn bản sang giọng nói.

(4.7 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại thị trấn trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Có 2 điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định gồm bưu điện cấp thị trấn; tại khu phố Hồng Sơn và Phố 1 Lâm Xa.

(4.8 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả nổi trội về Chuyên đổi số của đơn vị.

* Thuận lợi:

- Được sự lãnh, chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy đảng, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ thị trấn đến các khu phố, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị trấn.

- Có sự ủng hộ, hưởng ứng tham gia của người dân trên địa bàn.

- Cơ sở vật chất, hạ tầng ở thị trấn đảm bảo đầy đủ.

- Sự hỗ trợ của Trung tâm Viên thông Bá Thước, Viettel Bá Thước về cung cấp dịch vụ mạng Internet, 3G/4G/5G và các ứng dụng thiết bị khác..

* Khó khăn:

- Công việc mới tiếp cận, cán bộ phụ trách kiêm nhiệm.

- Công tác đấu mối với các doanh nghiệp trên địa bàn, đối với cấp cơ sở còn khó khăn.

- Kinh phí chi cho công tác chuyển đổi số cấp thị trấn năm 2022 không được phân bổ từ đầu năm.

* Tồn tại: Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ban hành bộ chỉ số đối với cấp xã, thị trấn chậm; sau đó lại đính chính số điểm chỉ số.

* Từ những thuận lợi, khó khăn, tồn tại nêu trên; chuyển đổi số thành công sẽ mang lại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân sự chuyển dịch mạnh mẽ, trong giải quyết công việc hành chính, thời gian cho người dân.

2. Đánh giá đối với các nội dung chưa hoàn thành:

- Hồ sơ sức khỏe điện tử người dân chưa quan tâm nhiều.

- Nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thị trấn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số; đang chờ hoàn thành việc gắn địa chỉ số.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

1. Tiếp tục tuyên truyền triển khai đến người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, để thuận tiện cho việc khám, chữa bệnh.

2. Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp tiếp tục đưa các sản phẩm lên sàn thương mại điện tử, để việc quảng bá và kinh doanh được phát triển.

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tập huấn chuyên môn về công tác chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn phụ trách.

2. Đề nghị UBND huyện phân bổ kinh phí cho công tác chuyển đổi số cấp xã, thị trấn hang năm.

Kèm theo báo cáo là phụ lục 01: Chi tiết tự đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng năm 2022. Tài liệu minh chứng tệp File nén.

Trên đây là báo cáo chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng năm 2022.

Nơi nhận:

- Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh (B/c);

- UBND huyện Bá Thước (B/c);

- BCĐ chuyển đổi số huyện (B/c);

- Phòng Văn hóa - thông tin huyện;

- Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn;

- Lưu VT, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Trịnh Văn Hùng






PHỤ LỤC 01

CHI TIẾT TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ THỊ TRẤN CÀNH NÀNG NĂM 2022

(Kèm theo Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19 /9/2023 của UBND thị trấn Cành Nàng)

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Kết quả

Đánh giá

(Đạt/Không đạt)

Tài liệu minh chứng

Ghi chú

1

Chính quyền số

1.1

Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

Văn bản

Có đầy đủ

Đạt

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng về CĐS năm 2022.

- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

1.2

Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3

Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông.

1.4

Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 258/BC-UBND ngày 08/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

1.5

Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 277/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.6

Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

%

65%

100%

Đạt

- Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.7

Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, Trang Thông tin điện tử, ...)

Kênh giao tiếp

Có kênh giao tiếp

Đạt

- Nền tảng xử lý phản ánh phòng, chống Covid-19

1.8

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

Hệ thống

Sử dụng hiệu quả

Sử dụng hiệu quả

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số169/BC-UBND ngày 19/9/2023 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.9

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

Có trang

Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

Bảo đảm theo yêu cầu

Đạt

http://thitrancanhnang.bathuoc.gov.vn

- Quyết định số 603/QĐ-UBND; số 605/QĐ-UBND, ngày 19/8/2021 của UBND thị trấn về thành lập Trang TTĐT và các ban nội dung.

1.10

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

%

100%

100%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Danh sách người tham gia tập huấn.

1.11

Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nền tảng

Triển khai sử dụng

Có nền tảng ứng dụng

Đạt

- Tienchungcovit19.moh.gov.vn

- Tiemchung.vncdc.gov.vn

- Nền tảng xử lý phản ánh phòng, chống Covid-19

2

Kinh tế số

2.1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

2.2

Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

%

100%

3/3 sản phẩm OCOP

Đạt

- Sản phẩm OCOP lạp Sườn họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Khâu Nhục họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Trà Quýt hoi

2.3

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

%


100%

3/3 sản phẩm OCOP

Đạt

- Sản phẩm OCOP lạp Sườn họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Khâu Nhục họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Trà Quýt hoi

2.4

Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

%

50%

70%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 280/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

2.5

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

2.6

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

%

50%

60%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 280/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

3

Xã hội số

3.1

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản

%

50%

75%

Đạt

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.2

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

%


60%

66%

Đạt

- Báo cáo số 261/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.3

Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

- Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

3.4

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

%

60%

75

Đạt

- Báo cáo số 261/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.5

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

%

60%

-

Đang triển khai

-

3.6

Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa .

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.7

Các trường tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.8

Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.9

Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.10

Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.11

Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến

%

(*)Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.12

Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

%

(*)Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

4

Hạ tầng số

4.1

Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

%

100%

100%

Đạt

- Có Công văn số 58/VNPT ngày 06/12/2022 của Trung tâm Viễn thông Bá Thước - Cẩm Thủy cung cấp số liệu.

- Có Công văn số 60 ngày 02/12/2022 của Trung tâm Viettel Bá Thước cung cấp số liệu kèm theo.

4.2

Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

Hệ thống

(*)

Không đánh giá năm 2022

Đã có Quyết định phê duyệt

Đạt

Quyết định số 121/QĐ-STTTT, ngày 19/01/2023 của Sở TT&TT về phê duyệt cấp độ an hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước.

4.3

100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

%

100%

31/31

Đạt

- Báo cáo số 263/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.4

Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn).

Hệ thống

Có phòng họp

Đạt

- Báo cáo số 264/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.5

điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch).

Điểm phát

25 điểm

Đạt

- Báo cáo số 263/BC-UBND ngày 19/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Có danh sách và hợp đồng lắp mạng wifi cho 22 nhà văn hóa của 22 khu phố và tại UBND thị trấn.

4.6

Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

Hệ thống

40 Camera

Đạt

- Báo cáo số 256/BC-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.7

Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT

Đài

(*)

Không đánh giá năm 2022

Đã có

Đạt

- Báo cáo số 262/BC-UBND ngày 19/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định 599/QĐ-UBND; 600/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.8

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số

Điểm

02 điểm

Đạt

- Báo cáo số 266/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.


Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19/9/2023, về Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận hoàn thành các tiêu chí Chuyển đổi số thị trấn năm 2022.

Đăng lúc: 20/09/2023 09:41:34 (GMT+7)

Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19/9/2023 về kết quả thực hiện các tiêu chí Chuyển đổi số
trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước năm 2022

Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025; Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 1436/UBND-VHTT ngày 07/6/2023 của UBND huyện Bá Thước về triển khai, áp dụng các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh;

UBND thị trấn Cành Nàng báo cáo kết quả thực hiện, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

- Đảng ủy thị trấn đã ban hành Công văn số 62-CV/ĐU ngày 15/6/2022 về lãnh đạo công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

- Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3349/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc phân công nhiệm vụ cho thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số.

- Quyết định số 3350/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn.

- Quyết định 2290/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 và Quyết định số 3324/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND thị trấn về thành lập tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

- Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 24/4/2022 về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tần suất phát, thu phát sóng từ 4 lần/1 tháng trở lên và tiếp sóng đài huyện, tỉnh, Trung ương thường xuyên mỗi khi có chuyên mục về chuyển đổi số quốc gia.

- Trong năm 2022 treo 10 lượt băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền về công tác chuyển đổi số quốc gia và triển khai tại địa phương.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về Chuyển đổi số theo từng giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

(1.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ, công chức thị trấn, chỉ đạo điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả: Lãnh đạo, cán bộ, công chức thị trấn, chỉ đạo điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử, đạt 100%.

(1.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của UBND thị trấn 1.110/1.110 tổng số văn bản của thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022), đạt 100%.

(1.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Cán bộ, công chức thị trấn có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.
b) Kết quả: Cán bộ công chức UBND thị trấn có 31/31 đã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ, đạt 100%.

(1.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên hệ thống thông tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã tiếp nhận, cập nhật, xử lý, giải quyết trên thông tin điện tử một cửa 1.110/1.110, đạt 100%.

(1.5 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

(1.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua các kênh Zalo, Trang thông tin điện tử thị trấn.

(1.7 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã sử dụng toàn bộ phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung theo quy định, để khai thác và thực hiện.

(1.8 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động tuân theo qui định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.

b) Kết quả: Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động tuân theo qui định và được cập nhật tin bài thường xuyên.

(1.9 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Ngày 26/4/2022 UBND tỉnh đã tổ chức lớp tập huấn trực tuyến toàn tỉnh cho thành viên Ban Chỉ đạo cấp thị trấn và 66 thành viên của 22 Tổ công nghệ số cộng đồng 22 khu phố.

- Ngày 26/8/2022 UBND thị trấn tổ chức Tập huấn hướng dẫn chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngày 01/12/2022 UBND thị trấn tổ chức lễ ra mắt mô hình "Điểm công nghệ số cộng đồng" trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngoài ra các đồng chí lãnh đạo UBND, công chức phụ trách chuyển đổi số thị trấn đã được tham gia các hội nghị tập huấn do cấp trên tổ chức.

(1.10 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin & Truyền thông.

b) Kết quả: UBND thị trấn đã triển khai ứng dụng gồm 4/5 như: Nền tảng quản lý tiêm chủng Covid-19; Ứng dụng PC-Covid; Ứng dụng Smart Thanh Hóa; Ứng dụng phản hồi Thanh Hóa.

c) Đánh giá: Đạt.

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 05

- Chỉ tiêu đang triển khai: 01 (Tiêu chí 2.5 chưa đánh giá trong năm 2022)

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tuyên truyền thường xuyên về các chủ trương chuyển đổi số; ngoài ra còn treo băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền theo chủ đề được 10 lượt.

(2.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của thị trấn, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet, trang thông tin điện tử, mạng xã hội..

b) Kết quả: Hiện có 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử, đạt 100%.

(2.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

b) Kết quả: Đã hướng dẫn, hỗ trợ 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử, đạt 100%.

(2.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến.

b) Kết quả: Đã triển khai và có trên 70% người dân sử dụng các kênh như: thanh toán tiền điện, cước điện thoại, cước phí các dịch vụ Internet.

(2.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử.

b) Kết quả: Năm 2022, chưa đánh giá

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số.

b) Kết quả: Trên địa bàn thị trấn có trên 60% ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh.

(2.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 03

- Chỉ tiêu đang triển khai: 09 (Tiêu chí 3.3; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8; 3.9; 3.10; 3.11; 3.12 chưa đánh giá trong năm 2022)

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được thông tin, tuyên truyền đào tạo kỹ năng số cơ bản.

b) Kết quả: Thị trấn Cành Nàng thường xuyên tổ chức các đợt tuyên truyền như: Tổ chức lễ ra mắt mô hình “Điểm công nghệ số cộng đồng”; các hội nghị, cuộc họp nhân dân; trang thông tin điện tử; trên hệ thống Đài truyền thanh thị trấn; treo băng rôn khẩu hiệu tuyên truyền.

- Có trên 75% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số.

(3.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.

b) Kết quả: Hiện có 5.115/7.690 người có tài khoản, chiếm 66%.

(3.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm, an toàn thông tin mạng cơ bản.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh.

b) Kết quả: Có trên 75% người trưởng thành (người trên 15 tuổi là 5.770/7.690 người) có điện thoại thông minh.

(3.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

b) Kết quả: Đang triển khai thực hiện.

c) Đánh giá: Đang triển khai.

3.6. Tiêu chí số 3.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành dung dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.7. Tiêu chí số 3.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Các trường tiểu học đến THCS hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.8. Tiêu chí số 3.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.9. Tiêu chí số 3.9

a) Yêu cầu tiêu chí: Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.10. Tiêu chí số 3.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số Hoặc chữ ký điện tử cá nhân.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.11. Tiêu chí số 3.11

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch công trực tuyến.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

3.12. Tiêu chí số 3.12

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt.

b) Kết quả: Năm 2022 chưa đánh giá.

c) Đánh giá: Chưa đánh giá năm 2022.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 08

- Chỉ tiêu đang triển khai: 0

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

b) Kết quả: Có trên 80% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.

- Hạ tầng mạng 4G/5G được phủ sóng dịch vụ đến 100% hộ gia đình.

(4.1 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND thị trấn đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Kết quả: Quyết định số 121/QĐ-STTTT, ngày 19/01/2023 của Sở TT&TT về phê duyệt cấp độ an hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước. (4.2 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí: 100% cán bộ, công chức có máy tính phục vụ công việc.

b) Kết quả: Hiện có 31/31 CBCC thị trấn được trang bị máy tính, đạt 100%.

(4.3 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ thị trấn đến huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp khu phố).

b) Kết quả: UBND thị trấn có hệ thống phòng họp truyền hình trực tuyến.

(4.4 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong thị trấn tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND thị trấn, nhà văn hoá, các điểm du lịch,...).

b) Kết quả: Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại bộ phận một cửa UBND thị trấn 02; 22 nhà văn hóa ở 22 khu phố; 02 điểm bưu điện văn hóa thị trấn và trụ sở Công an thị trấn 01. (4.5 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về UBND hoặc Công an thị trấn.

b) Kết quả: UBND thị trấn Cành Nàng đã lắp đặt 40 Camera trên khắp địa bàn thị trấn và được kết nối về Công an thị trấn.

(4.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống Đài tuyền thanh thị trấn có ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin.

b) Kết quả: Đài truyền thanh thị trấn có hệ thống thu phát không dây, tín hiệu 4G, tắt mở tự động. 22 cụm thu phát tại 22 khu phố, với 44 loa phóng. Hiện tại đã ứng dụng trí tuệ nhân tạo sử dụng phần mềm chuyển văn bản sang giọng nói.

(4.7 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí: Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại thị trấn trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Có 2 điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định gồm bưu điện cấp thị trấn; tại khu phố Hồng Sơn và Phố 1 Lâm Xa.

(4.8 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả nổi trội về Chuyên đổi số của đơn vị.

* Thuận lợi:

- Được sự lãnh, chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy đảng, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ thị trấn đến các khu phố, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị trấn.

- Có sự ủng hộ, hưởng ứng tham gia của người dân trên địa bàn.

- Cơ sở vật chất, hạ tầng ở thị trấn đảm bảo đầy đủ.

- Sự hỗ trợ của Trung tâm Viên thông Bá Thước, Viettel Bá Thước về cung cấp dịch vụ mạng Internet, 3G/4G/5G và các ứng dụng thiết bị khác..

* Khó khăn:

- Công việc mới tiếp cận, cán bộ phụ trách kiêm nhiệm.

- Công tác đấu mối với các doanh nghiệp trên địa bàn, đối với cấp cơ sở còn khó khăn.

- Kinh phí chi cho công tác chuyển đổi số cấp thị trấn năm 2022 không được phân bổ từ đầu năm.

* Tồn tại: Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh ban hành bộ chỉ số đối với cấp xã, thị trấn chậm; sau đó lại đính chính số điểm chỉ số.

* Từ những thuận lợi, khó khăn, tồn tại nêu trên; chuyển đổi số thành công sẽ mang lại các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân sự chuyển dịch mạnh mẽ, trong giải quyết công việc hành chính, thời gian cho người dân.

2. Đánh giá đối với các nội dung chưa hoàn thành:

- Hồ sơ sức khỏe điện tử người dân chưa quan tâm nhiều.

- Nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thị trấn được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số; đang chờ hoàn thành việc gắn địa chỉ số.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

1. Tiếp tục tuyên truyền triển khai đến người dân đăng ký hồ sơ sức khỏe điện tử, để thuận tiện cho việc khám, chữa bệnh.

2. Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp tiếp tục đưa các sản phẩm lên sàn thương mại điện tử, để việc quảng bá và kinh doanh được phát triển.

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tập huấn chuyên môn về công tác chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp xã, thị trấn phụ trách.

2. Đề nghị UBND huyện phân bổ kinh phí cho công tác chuyển đổi số cấp xã, thị trấn hang năm.

Kèm theo báo cáo là phụ lục 01: Chi tiết tự đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng năm 2022. Tài liệu minh chứng tệp File nén.

Trên đây là báo cáo chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng năm 2022.

Nơi nhận:

- Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh (B/c);

- UBND huyện Bá Thước (B/c);

- BCĐ chuyển đổi số huyện (B/c);

- Phòng Văn hóa - thông tin huyện;

- Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn;

- Lưu VT, VH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Trịnh Văn Hùng






PHỤ LỤC 01

CHI TIẾT TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ THỊ TRẤN CÀNH NÀNG NĂM 2022

(Kèm theo Báo cáo số 169/BC-UBND ngày 19 /9/2023 của UBND thị trấn Cành Nàng)

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Kết quả

Đánh giá

(Đạt/Không đạt)

Tài liệu minh chứng

Ghi chú

1

Chính quyền số

1.1

Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

Văn bản

Có đầy đủ

Đạt

- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng về CĐS năm 2022.

- Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

1.2

Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông.

1.3

Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông.

1.4

Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 258/BC-UBND ngày 08/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

1.5

Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 277/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.6

Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

%

65%

100%

Đạt

- Báo cáo số 278/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Báo cáo số 281/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.7

Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, Trang Thông tin điện tử, ...)

Kênh giao tiếp

Có kênh giao tiếp

Đạt

- Nền tảng xử lý phản ánh phòng, chống Covid-19

1.8

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

Hệ thống

Sử dụng hiệu quả

Sử dụng hiệu quả

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số169/BC-UBND ngày 19/9/2023 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Căn cứ theo Công văn số 2401/STTT-CNTT ngày 09/11/2022 của Sở Thông tin và Thông tin.

1.9

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

Có trang

Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

Bảo đảm theo yêu cầu

Đạt

http://thitrancanhnang.bathuoc.gov.vn

- Quyết định số 603/QĐ-UBND; số 605/QĐ-UBND, ngày 19/8/2021 của UBND thị trấn về thành lập Trang TTĐT và các ban nội dung.

1.10

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

%

100%

100%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 265/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Danh sách người tham gia tập huấn.

1.11

Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nền tảng

Triển khai sử dụng

Có nền tảng ứng dụng

Đạt

- Tienchungcovit19.moh.gov.vn

- Tiemchung.vncdc.gov.vn

- Nền tảng xử lý phản ánh phòng, chống Covid-19

2

Kinh tế số

2.1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

2.2

Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

%

100%

3/3 sản phẩm OCOP

Đạt

- Sản phẩm OCOP lạp Sườn họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Khâu Nhục họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Trà Quýt hoi

2.3

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

%


100%

3/3 sản phẩm OCOP

Đạt

- Sản phẩm OCOP lạp Sườn họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Khâu Nhục họ Hoàng

- Sản phẩm OCOP Trà Quýt hoi

2.4

Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

%

50%

70%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 280/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

2.5

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

2.6

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

%

50%

60%

Đạt

- Có số liệu tại Báo cáo số 280/BC-UBND ngày 29/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

3

Xã hội số

3.1

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản

%

50%

75%

Đạt

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.2

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

%


60%

66%

Đạt

- Báo cáo số 261/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.3

Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

- Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

- Báo cáo số 268/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

3.4

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

%

60%

75

Đạt

- Báo cáo số 261/BC-UBND ngày 02/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng

3.5

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

%

60%

-

Đang triển khai

-

3.6

Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa .

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.7

Các trường tiểu học đến trung học cơ sở hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở.

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.8

Tỷ lệ cơ sở giáo dục và đào tạo chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.9

Số lượng người dân có tài khoản định danh điện tử

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.10

Tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

%

(*)

Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.11

Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến

%

(*)Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

3.12

Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

%

(*)Không đánh giá năm 2022

-

Chưa đánh giá trong năm 2022

-

4

Hạ tầng số

4.1

Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

%

100%

100%

Đạt

- Có Công văn số 58/VNPT ngày 06/12/2022 của Trung tâm Viễn thông Bá Thước - Cẩm Thủy cung cấp số liệu.

- Có Công văn số 60 ngày 02/12/2022 của Trung tâm Viettel Bá Thước cung cấp số liệu kèm theo.

4.2

Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

Hệ thống

(*)

Không đánh giá năm 2022

Đã có Quyết định phê duyệt

Đạt

Quyết định số 121/QĐ-STTTT, ngày 19/01/2023 của Sở TT&TT về phê duyệt cấp độ an hệ thống thông tin mạng nội bộ tại UBND thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước.

4.3

100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

%

100%

31/31

Đạt

- Báo cáo số 263/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.4

Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn).

Hệ thống

Có phòng họp

Đạt

- Báo cáo số 264/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.5

điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch).

Điểm phát

25 điểm

Đạt

- Báo cáo số 263/BC-UBND ngày 19/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Có danh sách và hợp đồng lắp mạng wifi cho 22 nhà văn hóa của 22 khu phố và tại UBND thị trấn.

4.6

Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

Hệ thống

40 Camera

Đạt

- Báo cáo số 256/BC-UBND ngày 26/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.7

Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT

Đài

(*)

Không đánh giá năm 2022

Đã có

Đạt

- Báo cáo số 262/BC-UBND ngày 19/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định 599/QĐ-UBND; 600/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND thị trấn Cành Nàng.

4.8

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số

Điểm

02 điểm

Đạt

- Báo cáo số 266/BC-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng.


0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

Công khai tiến độ giải quyết TTHC