Bài tuyên truyền về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước

Ngày 19/05/2023 10:29:16


TUYÊN TRUYỀN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ THỊ TRẤNNĂM 2023

Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 18/11/2022 của UBND huyện Bá Thước kế hoạch chuyển đổi số huyện Bá Thước năm 2023;

Thực hiện Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

Ủy ban nhân dân thị trấn Cành Nàng xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển đổi số là xu thế tất yếu và rất cần thiết nhằm chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sức cạnh tranh của các ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và cả nền kinh tế của thị trấn. Là phương thức để thực hiện mục tiêu xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh; nâng cao năng lực lãnh đạo của cấp ủy đảng, hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền.

- Chuyển đổi số là nhiệm vụ chiến lược, xuyên suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài; cần phải có lộ trình, bước đi phù hợp, vững chắc, có trọng tâm, trọng điểm, gắn với thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất kinh doanh, bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và mỗi người dân; đồng thời, phải tận dụng tối đa cơ hội, điều kiện thuận lợi để đi nhanh, đi trước, không để bị tụt hậu.

2. Yêu cầu

- Chuyển đổi số phải được thực hiện đồng bộ, liên thông, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân; lựa chọn một số, đơn vị, ngành, lĩnh vực trọng điểm, có lợi thế để thực hiện thí điểm chuyển đổi số, sau đó tổ chức đánh giá, nhân ra diện rộng; ưu tiên xây dựng chính quyền số để thúc đẩy, dẫn dắt phát triển kinh tế số, xã hội số.

- Chuyển đổi số phải thực hiện trên cơ sở đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực để đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng, nâng cao năng lực chuyển đổi số của thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và toàn xã hội; phải huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tổ chức thực hiện đồng bộ ở các ngành, các cấp và sự tham gia của toàn dân để bảo đảm duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

II. NỘI DUNG

1. Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền và hoạt động của các cơ quan, đơn vị; tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn; tạo nền tảng để thúc đẩy hình thành và phát triển các ngành, lĩnh vực mới, đẩy nhanh tiến trình xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh.

- Ngày 27/12/2022 UBND huyện Bá Thước đã thành lập đoàn về thẩm định Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022, theo biên bản làm việc, đoàn đánh giá thị trấn Cành Nàng đạt các chỉ tiêu (tiêu chí) về chuyển đổi số.

2. Các chỉ tiêu năm 2023.

- Tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- 100% hồ sơ công việc được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử trên địa bàn thị trấn (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 70% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, huyện; được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 70% trở lên; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Lắp đặt từ 20 Camera an ninh trở lên và được kết nối về UBND thị trấn hoặc công an thị trấn Cành Nàng.

- Lựa chọn 02 khu phố trên địa bàn thị trấn thực hiện chuyển đổi số, đạt chỉ tiêu tối thiếu 10%.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, điều hành của chính quyền thị trấn, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể để duy trì chuyển đổi số trên địa bàn toàn thị trấn.

- Cấp ủy đảng, chính quyền quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh, huyện về chuyển đổi số. Rà soát, bổ sung hành lang pháp lý cho việc thực hiện chuyển đổi số.

- Ưu tiên bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và của toàn dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của việc chuyển đổi số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân nhân tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi số ở các địa phương.

2. Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số

- Tranh thủ tối đa các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng băng thông rộng cố định, nâng cấp hạ tầng mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G.

- Duy trì Cổng dịch vụ công của thị trấn theo hướng cung cấp dịch vụ số, kết nối, tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thanh toán trực tuyến quốc gia; thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động thông minh tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ công.

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số của Đảng ủy, chính quyền. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo của thị trấn, kết nối liên thông với hệ thống thông tin báo cáo của huyện, của tỉnh.

3. Phát triển xã hội số, góp phần xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Đẩy mạnh phổ biến kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp và người dân; triển khai phổ cập các ứng dụng trong xã hội như: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trên một số lĩnh vực để thúc đầy phát triển xã hội số.

4. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng và bảo mật thông tin trong thực hiện duy trì chuyển đổi số.

Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vả xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật trên không gian mạng, nhất là các hành vi lừa đảo, gian lận trong giao dịch điện tử, các hành vi lợi dụng, khai thác trái phép thông tin cá nhân trên mạng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của địa phương cho hoạt động ứng dụng CNTT.

2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, xây dựng các cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số, các nhiệm vụ, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn hóa - xã hội thị trấn

- Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND thị trấn thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và truyền thông trên địa bàn thị trấn.

- Tổ chức điều phối, đôn đốc thực hiện, kiểm tra về QLNN, tham mưu tổng hợp đánh giá về kểt quả ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thị trấn.

- Tổ chức giám sát, phối hợp và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao.

- Tham mưu UBND thị trấn tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân để duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn.

- Phối hợp với các khu phố lựa chọn để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân.

- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, của huyện.

2. Văn phòng - thống kê thị trấn

- Chủ trì triển khai, khai thác các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn, để phục vụ phát triển Chính quyền số.

- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND thị trấn.

- Triển khai và ứng dụng các dự án tin học hóa tại Bộ phận một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến.

- Tham mưu các văn bản quản lý, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc vận hành các ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trán.

- Chủ trì phối hợp với các bộ phận thị trấn triển khai và ứng dụng các phần mềm nhằm cải cách hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại bộ phận một cửa của thị trấn.

- Ban hành các Văn bản quy định về vận hành và sử dụng phần mền Quản lý hồ sơ công việc (TD Office) và các quy định khác về phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

3. Công chức tài chính - kế toán thị trấn

- Cân đối ngân sách năm 2023 bố trí chi cho việc phát triển và ứng dụng CNTT của thị trấn, đảm bảo kinh phí cho các hạng mục, dự án theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND thị trấn cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho phát triền và ứng dụng CNTT của thị trấn.

- Chủ trì kiểm tra việc chi, thanh quyết toán ngân sách chi cho phát triển và ứng dụng CNTT theo quy định.

4. Các công chức chuyên môn; MTTQ các đoàn thể, đơn vị có liên quan

- Tổ chức quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, công dân; ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong các đơn vị.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, của huyện chủ động tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận mình.

- Chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, đề án để phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; triển khai đối với các dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, nước, các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, nộp các loại thuế, phí năm 2023 và hàng năm,...

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có kế hoạch đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ quan.

- Phối hợp với Ban biên tập, Tiểu ban Nội dung Trang Thông tin điện tử thị trấn cung cấp thông tin, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trấn.

- Phối hợp triển khai tốt những nhiệm vụ liên quan trong kế hoạch đã phê duyệt.

5. Các doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn

- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp duy trì chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

Trên đây là nội dung Kế hoạch duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2023 đề nghị UBMTTQ các đoàn thể, các ban, ngành có liên quan; các đơn vị, công chức chuyên môn căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch này.

Tuyên truyền Kế hoạch Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng,Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

Ngày 05/4/2022 UBND thị trấn Cành Nàng ban hành kế hoạch số 39/KH-UBND về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, gồm các nội dung như sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền và hoạt động của các cơ quan, đơn vị; tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn; tạo nền tảng để thúc đẩy hình thành và phát triển các ngành, lĩnh vực mới, đẩy nhanh tiến trình xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu phát triển Chính quyền số đến hết năm 2022:

- 100% hồ sơ công việc được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử trên địa bàn thị trấn (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 70% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, huyện; được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 70% trở lên; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh, UBND Huyện, Chủ tịch UBND Huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Lựa chọn 02 khu phố trên địa bàn thị trấn thực hiện chuyển đổi số , đạt chỉ tiêu tối thiếu 10%.

2.2. Mục tiêu đến năm 2025:

a) Về chính quyền số:

- 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác từ các cơ sở dữ liệu Quốc gia.

- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên cổng dịch vụ công và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động).

- Có 90% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- 95% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

b) Về kinh tế số:

- Kinh tế số chiếm 20% trở lên trong GRDP của thị trấn.

- Giai đoạn 2021 - 2025 năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 9,0% trở lên.

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

c) Về xã hội số:

- Phấn đấu có 12/22 khu phố trên địa bàn thị trấn trở lên hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, đạt 65% số thị trấn hoàn thành chuyển đổi số (Trong đó, năm 2023 lựa chọn tối thiếu 20%; năm 2024 lựa chọn tối thiếu 20%; năm 2025 lựa chọn tối thiểu 15% số khu phố thực hiện chuyển đổi số ). - Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.

3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a) Về chính quyền số:

- 98% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

b) Về kinh tế số:

- Kinh tế số chiếm 25% trở lên trong GRDP của tỉnh.

- Giai đoạn 2026 - 2030 năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 7,1% trở lên.

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 80% trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

c) Về xã hội số:

- 80% , hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 70% trở lên.

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, điều hành của chính quyền thị trấn, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể để đẩy mạnh chuyển đổi số trên địa bàn toàn thị trấn.

- Cấp ủy đảng, chính quyền quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh, huyện về chuyển đổi số. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn, địa phương, đơn vị và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Rà soát, bổ sung hành lang pháp lý cho việc thực hiện chuyển đổi số.

- Ưu tiên bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và của toàn dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của việc chuyển đổi số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, gương mẫu, đi đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Các ban, ngành đoàn thể thị trấn xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số ở địa phương, đơn vị; lựa chọn một số khu phố để thực hiện thí điểm chuyển đổi số, trên cơ sở đó đánh giá, nhân ra diện rộng; có lộ trình cụ thể để xây dựng hoàn thành chuyển đổi số.

- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân nhân tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi số ở các địa phương, bộ phận

2. Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số

- Tranh thủ tối đa các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng băng thông rộng cố định, nâng cấp hạ tầng mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G; khuyến khích các doanh nghiệp có đủ năng lực tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin và các hạ tầng khác phục vụ quá trình chuyển đổi số; phấn đấu đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% số khu phố, cụm dân cư và 80% trở lên số hộ gia đình; dịch vụ mạng thông tin di động công nghệ 4G phủ đên 100% khu phố; Tuyên truyền, vận động Nhân dân mua sắm, sử dụng điện thoại di động thông minh, đến năm 2025 phổ cập mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh trên phạm vi toàn thị trấn, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy quá trình chuyển đổi số.

- Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị trấn dành nguồn lực thỏa đáng để đầu tư, nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, nhất là trên các lĩnh vực: ngân hàng, thương mại điện tử, du lịch, giáo dục đào tạo, y tế...

- Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức về công nghệ số, kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp, công nhân lao động và Nhân dân trên địa bàn thị trấn. Đưa nội dung kiến thức cơ bản về chuyển đổi số vào chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thị trấn. Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu, hướng dẫn, quản lý, vận hành hệ thống chính quyền số, hệ thống điều hành thông minh. Xây dựng kế hoạch phổ cập kiến thức, kỹ năng sử dụng công nghệ số, kỹ năng bảo đảm an toàn an ninh mạng cơ bản cho người dân.

3. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, hình thành chính quyền số để dẫn dắt, thúc đấy phát triển kinh tế số, xã hội số.

- Tham gia xây dựng kho dữ liệu lớn (Big Data) và cổng dữ liệu mở của tỉnh; số hóa văn bản, tài liệu của các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể, các ngành, lĩnh vực để đưa vào kho dữ liệu lớn của tỉnh; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu của thị trấn với cơ sở dữ liệu của tỉnh, quốc gia; cập nhật dữ liệu vào cổng dữ liệu mở của tỉnh theo các chuẩn dữ liệu mở và kết nối với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa (Cổng dữ liệu mở quốc gia) để cung cấp thông tin, dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

- Duy trì Cổng dịch vụ công của thị trấn theo hướng cung cấp dịch vụ số, kết nối, tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thanh toán trực tuyến quốc gia; thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động thông minh tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ công.

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số của các cơ quan Đảng, chính quyền,ban ngành, đoàn thể. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo của thị trấn, kết nối liên thông với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện.

- Nâng cấp hệ thống mạng kết nối của cơ quan đảng, đoàn thể với chính quyền, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, liên thông, thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện và tỉnh. Mở rộng tổ chức hội nghị bằng hình thức trực tuyến, hệ thống phòng họp không giấy tờ. Bám sát kế hoạch, lộ trình Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh, của huyện thực hiện chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin của các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị ứng dụng công nghệ điện toán đám mây để phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

4. Tập trung phát triển mạnh kinh tế số để nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn

- Chú trọng thu hút các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông đầu tư vào thị trấn, để dẫn đăt chuyển đổi số, tạo ra thị trường và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ các doanh nghiệp đang hoạt động có điều kiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số; thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp để sản xuất thông minh, đổi mới mô hình quản trị dựa trên nền tảng số, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực.

- Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế số trên các lĩnh vực sau đây:

+ Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản:

Tập trung xây dựng hệ thống dữ liệu lớn về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản; đến năm 2025 có 75% cơ sở dữ liệu của lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản được xây dựng, cập nhật trên hệ thống dữ liệu lớn. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đưa các sản phẩm nông nghiệp của thị trấn lên các trang thương mại điện tử.

+ Lĩnh vực công nghiệp: Chú trọng thu hút các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, công nghiệp điện tử, thiết bị tự động đầu tư vào thị trấn; xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, có giá trị gia tăng lớn. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Triển khai các giải pháp chuyển đổi số trong ngành điện lực hướng tới tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cung ứng điện.

+ Lĩnh vực dịch vụ, thương mại, du lịch: Đẩy mạnh xây dựng và phát triển thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh cao và phát triển bền vững; hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng dân cư; mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của thị trấn thông qua ứng dụng thương mại điện tử; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, phát triển dịch vụ bưu chính và các dịch vụ hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Hoàn thành việc số hóa dữ liệu về các di tích lịch sử văn hóa, danh lam, thắng cảnh, các khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch trên địa bàn thị trấn; xây dựng cổng thông tin điện tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động.

+ Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Xây dựng hệ thống dữ liệu lớn về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đến năm 2025 có 80% cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường được xây dựng, cập nhật trên hệ thống dữ liệu lớn, trong đó cơ bản hoàn thành cơ sở dữ liệu về đất đai trên địa bàn thị trấn

5. Phát triển xã hội số, góp phần xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Đẩy mạnh phổ biến kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp và người dân; triển khai phổ cập các ứng dụng trong xã hội như: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trên một số lĩnh vực để thúc đầy phát triển xã hội số:

+ Lĩnh vực giáo dục và đào tạo:

Đẩy mạnh phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu, giáo trình điện tử và nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục.

+ Lĩnh vực y tế:

Đẩy mạnh ứng dụng nền tảng hỗ trợ khám bệnh từ xa, đến năm 2025 có bộ phận hỗ trợ khám bệnh từ xa; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử. Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe để người dân tra cứu thông tin và thực hiện.

+ Lĩnh vực văn hoá, thông tin và truyền thông:

Xây dựng và triển khai các sản phẩm số về văn hóa, lịch sử đất trên không gian mạng; số hóa quy trình sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình; triển khai hệ thống truyền thanh thông minh; ứng dựng công nghệ số trong thực hiện triển lãm.

+ Lĩnh vực an ninh, trật tự:

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số về an ninh, trật tự trên địa bàn thị trấn. Thực hiện thanh toán một số dịch vụ công thiết yếu qua hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, như: phí sử dụng điện, nước, thanh toán học phí và các khoản thu khác trong các trường học, thanh toán viện phí ...

6. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng và bảo mật thông tin trong thực hiện chuyển đổi số.

Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vả xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật trên không gian mạng, nhất là các hành vi lừa đảo, gian lận trong giao dịch điện tử, các hành vi lợi dụng, khai thác trái phép thông tin cá nhân trên mạng.

KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của địa phương cho hoạt động ứng dụng CNTT.

2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, xây dựng các cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số, các nhiệm vụ, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử thị trấn

Nghiên cứu, đề xuất với UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; đôn đốc, điều phối chung việc triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn.

2. Công chức Văn hóa – xã hội

- Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và Truyền thông trên địa bàn thị trấn;

- Tổ chức điều phối, đôn đốc thực hiện, kiểm tra về QLNN, tham mưu tổng hợp đánh giá về kểt quả ứng dụng CNTT các cơ quan đơn vị thuộc UBND thị trấn;

- Tổ chức giám sát, phối hợp chỉ đạo và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao;

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn;

- Phối hợp với các khu phố lựa chọn để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân;

- Chủ trì rà soát, tổng hợp ý kiến các khu phố, tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách; triển khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính quyền số, các dịch vụ thành phố thông minh, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an ninh mạng;

- Phối hợp, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, của huyện.

3. Văn phòng UBND thị trấn Cành Nàng

- Chủ trì triển khai, khai thác các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn để phục vụ phát triển Chính quyền số;

- Xây dựng các các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND thị trấn;

- Triển khai và ứng dụng các dự án tin học hóa tại Bộ phận một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến;

- Tham mưu các văn bản quản lý, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc vận hành các ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trán;

- Chủ trì phối hợp với các bộ phận thị trấn triển khai và ứng dụng các phần mềm nhằm cải cách hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại bộ phận một cửa của thị trấn;

- Ban hành các Văn bản quy định về vận hành và sử dụng phần mền Quản lý hồ sơ công việc (TD Office) và các quy định khác về phầm mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn.

4.Công chức tài chính – kế toán

- Cân đối ngân sách hàng năm bố trí chi cho việc phát triển và ứng dụng CNTT của thị trấn, đảm bảo kinh phí cho các hạng mục, dự án theo kế hoạch đã được phê duyệt;

- Tham mưu cho UBND thị trấn cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho phát triền và ứng dụng CNTT của thị trấn;

- Chủ trì kiểm tra việc chi, thanh quyết toán ngân sách chi cho phát triển và ứng dụng CNTT theo quy định.

5. Các ban, ngành đoàn thể các đơn vị có liên quan

- Tổ chức quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, công dân; ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong các đơn vị.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện chủ động xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận mình; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND thị trấn qua phòng Văn hóa và Thông tin trước ngày 25/6 và 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

- Chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, đề án để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; triển khai đối với các dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, nước, các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, nộp các loại thuế, phí hàng năm,...

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có kế hoạch đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ quan ;

- Phối hợp với Ban biên tập, Tiểu ban Nội dung Trang Thông tin điện tử thị trấn cung cấp thông tin, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trấn;

- Phối hợp triển khai tốt những nhiệm vụ liên quan trong kế hoạch đã phê duyệt.

8. Các doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn

- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

9. Công chức văn hoá - xã hội

- Nghiêm túc tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch và hướng dẫn về ứng dụng CNTT của UBND thị trấn tại địa phương. Cụ thể như: cập nhật thông tin trên Trang Thông tin điện tử của , thị trấn ứng dụng phần mền TD office, một cửa điện tử, chủ động xây dựng cơ sở dữ liệu, cở vật chất tại địa phương hướng đến xây dựng Chính quyền số.

- Căn cứ nội dung kế hoạch này triển khai xây dựng kế hoạch tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện về UBND huyện Bá Thước qua phòng Văn hóa và Thông tin trước ngày 25/6 và 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

- Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn tiếp thu kiến thức về các ứng dụng CNTT nhằm nâng cao kỷ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.

Trên đây là nội dung Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đề nghị các ban, ngành có liên quan; các đơn vị, công chức chuyên môn căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch này.

Bài tuyên truyền về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước

Đăng lúc: 19/05/2023 10:29:16 (GMT+7)


TUYÊN TRUYỀN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ THỊ TRẤNNĂM 2023

Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-UBND, ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 18/11/2022 của UBND huyện Bá Thước kế hoạch chuyển đổi số huyện Bá Thước năm 2023;

Thực hiện Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

Ủy ban nhân dân thị trấn Cành Nàng xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển đổi số là xu thế tất yếu và rất cần thiết nhằm chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, sức cạnh tranh của các ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và cả nền kinh tế của thị trấn. Là phương thức để thực hiện mục tiêu xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh; nâng cao năng lực lãnh đạo của cấp ủy đảng, hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền.

- Chuyển đổi số là nhiệm vụ chiến lược, xuyên suốt, vừa cấp bách, vừa lâu dài; cần phải có lộ trình, bước đi phù hợp, vững chắc, có trọng tâm, trọng điểm, gắn với thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất kinh doanh, bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và mỗi người dân; đồng thời, phải tận dụng tối đa cơ hội, điều kiện thuận lợi để đi nhanh, đi trước, không để bị tụt hậu.

2. Yêu cầu

- Chuyển đổi số phải được thực hiện đồng bộ, liên thông, chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân; lựa chọn một số, đơn vị, ngành, lĩnh vực trọng điểm, có lợi thế để thực hiện thí điểm chuyển đổi số, sau đó tổ chức đánh giá, nhân ra diện rộng; ưu tiên xây dựng chính quyền số để thúc đẩy, dẫn dắt phát triển kinh tế số, xã hội số.

- Chuyển đổi số phải thực hiện trên cơ sở đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực để đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng, nâng cao năng lực chuyển đổi số của thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và toàn xã hội; phải huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tổ chức thực hiện đồng bộ ở các ngành, các cấp và sự tham gia của toàn dân để bảo đảm duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

II. NỘI DUNG

1. Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền và hoạt động của các cơ quan, đơn vị; tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn; tạo nền tảng để thúc đẩy hình thành và phát triển các ngành, lĩnh vực mới, đẩy nhanh tiến trình xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh.

- Ngày 27/12/2022 UBND huyện Bá Thước đã thành lập đoàn về thẩm định Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022, theo biên bản làm việc, đoàn đánh giá thị trấn Cành Nàng đạt các chỉ tiêu (tiêu chí) về chuyển đổi số.

2. Các chỉ tiêu năm 2023.

- Tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- 100% hồ sơ công việc được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử trên địa bàn thị trấn (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 70% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, huyện; được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 70% trở lên; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Lắp đặt từ 20 Camera an ninh trở lên và được kết nối về UBND thị trấn hoặc công an thị trấn Cành Nàng.

- Lựa chọn 02 khu phố trên địa bàn thị trấn thực hiện chuyển đổi số, đạt chỉ tiêu tối thiếu 10%.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, điều hành của chính quyền thị trấn, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể để duy trì chuyển đổi số trên địa bàn toàn thị trấn.

- Cấp ủy đảng, chính quyền quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh, huyện về chuyển đổi số. Rà soát, bổ sung hành lang pháp lý cho việc thực hiện chuyển đổi số.

- Ưu tiên bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và của toàn dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của việc chuyển đổi số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân nhân tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi số ở các địa phương.

2. Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số

- Tranh thủ tối đa các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng băng thông rộng cố định, nâng cấp hạ tầng mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G.

- Duy trì Cổng dịch vụ công của thị trấn theo hướng cung cấp dịch vụ số, kết nối, tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thanh toán trực tuyến quốc gia; thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động thông minh tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ công.

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số của Đảng ủy, chính quyền. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo của thị trấn, kết nối liên thông với hệ thống thông tin báo cáo của huyện, của tỉnh.

3. Phát triển xã hội số, góp phần xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Đẩy mạnh phổ biến kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp và người dân; triển khai phổ cập các ứng dụng trong xã hội như: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trên một số lĩnh vực để thúc đầy phát triển xã hội số.

4. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng và bảo mật thông tin trong thực hiện duy trì chuyển đổi số.

Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vả xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật trên không gian mạng, nhất là các hành vi lừa đảo, gian lận trong giao dịch điện tử, các hành vi lợi dụng, khai thác trái phép thông tin cá nhân trên mạng.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của địa phương cho hoạt động ứng dụng CNTT.

2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, xây dựng các cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số, các nhiệm vụ, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Công chức Văn hóa - xã hội thị trấn

- Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND thị trấn thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và truyền thông trên địa bàn thị trấn.

- Tổ chức điều phối, đôn đốc thực hiện, kiểm tra về QLNN, tham mưu tổng hợp đánh giá về kểt quả ứng dụng CNTT các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thị trấn.

- Tổ chức giám sát, phối hợp và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao.

- Tham mưu UBND thị trấn tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân để duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn.

- Phối hợp với các khu phố lựa chọn để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân.

- Phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, của huyện.

2. Văn phòng - thống kê thị trấn

- Chủ trì triển khai, khai thác các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn, để phục vụ phát triển Chính quyền số.

- Xây dựng các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND thị trấn.

- Triển khai và ứng dụng các dự án tin học hóa tại Bộ phận một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến.

- Tham mưu các văn bản quản lý, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc vận hành các ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trán.

- Chủ trì phối hợp với các bộ phận thị trấn triển khai và ứng dụng các phần mềm nhằm cải cách hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại bộ phận một cửa của thị trấn.

- Ban hành các Văn bản quy định về vận hành và sử dụng phần mền Quản lý hồ sơ công việc (TD Office) và các quy định khác về phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

3. Công chức tài chính - kế toán thị trấn

- Cân đối ngân sách năm 2023 bố trí chi cho việc phát triển và ứng dụng CNTT của thị trấn, đảm bảo kinh phí cho các hạng mục, dự án theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Tham mưu cho UBND thị trấn cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho phát triền và ứng dụng CNTT của thị trấn.

- Chủ trì kiểm tra việc chi, thanh quyết toán ngân sách chi cho phát triển và ứng dụng CNTT theo quy định.

4. Các công chức chuyên môn; MTTQ các đoàn thể, đơn vị có liên quan

- Tổ chức quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, công dân; ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong các đơn vị.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, của huyện chủ động tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận mình.

- Chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, đề án để phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; triển khai đối với các dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, nước, các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, nộp các loại thuế, phí năm 2023 và hàng năm,...

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có kế hoạch đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ quan.

- Phối hợp với Ban biên tập, Tiểu ban Nội dung Trang Thông tin điện tử thị trấn cung cấp thông tin, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trấn.

- Phối hợp triển khai tốt những nhiệm vụ liên quan trong kế hoạch đã phê duyệt.

5. Các doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn

- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp duy trì chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

Trên đây là nội dung Kế hoạch duy trì chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2023 đề nghị UBMTTQ các đoàn thể, các ban, ngành có liên quan; các đơn vị, công chức chuyên môn căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch này.

Tuyên truyền Kế hoạch Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng,Giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030

Ngày 05/4/2022 UBND thị trấn Cành Nàng ban hành kế hoạch số 39/KH-UBND về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, gồm các nội dung như sau:

1. Mục tiêu tổng quát:

Đẩy mạnh chuyển đổi số nhằm đổi mới phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, quản lý, điều hành của chính quyền và hoạt động của các cơ quan, đơn vị; tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn; tạo nền tảng để thúc đẩy hình thành và phát triển các ngành, lĩnh vực mới, đẩy nhanh tiến trình xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu phát triển Chính quyền số đến hết năm 2022:

- 100% hồ sơ công việc được trao đổi, tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử trên địa bàn thị trấn (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 70% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, huyện; được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 70% trở lên; tối thiểu 95% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Tỉnh, UBND Huyện, Chủ tịch UBND Huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- 20% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- Lựa chọn 02 khu phố trên địa bàn thị trấn thực hiện chuyển đổi số , đạt chỉ tiêu tối thiếu 10%.

2.2. Mục tiêu đến năm 2025:

a) Về chính quyền số:

- 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác từ các cơ sở dữ liệu Quốc gia.

- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- 100% hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên cổng dịch vụ công và trên các phương tiện truy cập (bao gồm cả thiết bị di động).

- Có 90% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- 95% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất.

b) Về kinh tế số:

- Kinh tế số chiếm 20% trở lên trong GRDP của thị trấn.

- Giai đoạn 2021 - 2025 năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 9,0% trở lên.

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 50% trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

c) Về xã hội số:

- Phấn đấu có 12/22 khu phố trên địa bàn thị trấn trở lên hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, đạt 65% số thị trấn hoàn thành chuyển đổi số (Trong đó, năm 2023 lựa chọn tối thiếu 20%; năm 2024 lựa chọn tối thiếu 20%; năm 2025 lựa chọn tối thiểu 15% số khu phố thực hiện chuyển đổi số ). - Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên.

3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a) Về chính quyền số:

- 98% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường mạng và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

b) Về kinh tế số:

- Kinh tế số chiếm 25% trở lên trong GRDP của tỉnh.

- Giai đoạn 2026 - 2030 năng suất lao động tăng bình quân hàng năm 7,1% trở lên.

- Doanh nghiệp chuyển đổi số chiếm 80% trở lên tổng số doanh nghiệp có phát sinh thuế.

c) Về xã hội số:

- 80% , hoàn thành chuyển đổi số, theo Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa.

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 70% trở lên.

NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, chỉ đạo, điều hành của chính quyền thị trấn, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể để đẩy mạnh chuyển đổi số trên địa bàn toàn thị trấn.

- Cấp ủy đảng, chính quyền quán triệt, triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh, huyện về chuyển đổi số. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và từng giai đoạn, địa phương, đơn vị và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện. Rà soát, bổ sung hành lang pháp lý cho việc thực hiện chuyển đổi số.

- Ưu tiên bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và của toàn dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của việc chuyển đổi số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đơn vị phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, gương mẫu, đi đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

- Các ban, ngành đoàn thể thị trấn xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số ở địa phương, đơn vị; lựa chọn một số khu phố để thực hiện thí điểm chuyển đổi số, trên cơ sở đó đánh giá, nhân ra diện rộng; có lộ trình cụ thể để xây dựng hoàn thành chuyển đổi số.

- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân nhân tích cực tham gia thực hiện chuyển đổi số ở các địa phương, bộ phận

2. Huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư hạ tầng số, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số

- Tranh thủ tối đa các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư phát triển hạ tầng băng thông rộng cố định, nâng cấp hạ tầng mạng di động 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G; khuyến khích các doanh nghiệp có đủ năng lực tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin và các hạ tầng khác phục vụ quá trình chuyển đổi số; phấn đấu đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% số khu phố, cụm dân cư và 80% trở lên số hộ gia đình; dịch vụ mạng thông tin di động công nghệ 4G phủ đên 100% khu phố; Tuyên truyền, vận động Nhân dân mua sắm, sử dụng điện thoại di động thông minh, đến năm 2025 phổ cập mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh trên phạm vi toàn thị trấn, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy quá trình chuyển đổi số.

- Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị trấn dành nguồn lực thỏa đáng để đầu tư, nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, nhất là trên các lĩnh vực: ngân hàng, thương mại điện tử, du lịch, giáo dục đào tạo, y tế...

- Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức về công nghệ số, kỹ năng chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp, công nhân lao động và Nhân dân trên địa bàn thị trấn. Đưa nội dung kiến thức cơ bản về chuyển đổi số vào chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thị trấn. Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu, hướng dẫn, quản lý, vận hành hệ thống chính quyền số, hệ thống điều hành thông minh. Xây dựng kế hoạch phổ cập kiến thức, kỹ năng sử dụng công nghệ số, kỹ năng bảo đảm an toàn an ninh mạng cơ bản cho người dân.

3. Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, hình thành chính quyền số để dẫn dắt, thúc đấy phát triển kinh tế số, xã hội số.

- Tham gia xây dựng kho dữ liệu lớn (Big Data) và cổng dữ liệu mở của tỉnh; số hóa văn bản, tài liệu của các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể, các ngành, lĩnh vực để đưa vào kho dữ liệu lớn của tỉnh; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu của thị trấn với cơ sở dữ liệu của tỉnh, quốc gia; cập nhật dữ liệu vào cổng dữ liệu mở của tỉnh theo các chuẩn dữ liệu mở và kết nối với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa (Cổng dữ liệu mở quốc gia) để cung cấp thông tin, dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp.

- Duy trì Cổng dịch vụ công của thị trấn theo hướng cung cấp dịch vụ số, kết nối, tích hợp với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng thanh toán trực tuyến quốc gia; thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên thiết bị di động thông minh tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ công.

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; thực hiện gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số của các cơ quan Đảng, chính quyền,ban ngành, đoàn thể. Nâng cấp, bổ sung, hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo của thị trấn, kết nối liên thông với hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, huyện.

- Nâng cấp hệ thống mạng kết nối của cơ quan đảng, đoàn thể với chính quyền, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, liên thông, thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện và tỉnh. Mở rộng tổ chức hội nghị bằng hình thức trực tuyến, hệ thống phòng họp không giấy tờ. Bám sát kế hoạch, lộ trình Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, của tỉnh, của huyện thực hiện chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin của các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị ứng dụng công nghệ điện toán đám mây để phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, bảo đảm an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

4. Tập trung phát triển mạnh kinh tế số để nâng cao năng suất lao động, sức cạnh tranh của các ban ngành, các sản phẩm, các doanh nghiệp và nền kinh tế của thị trấn

- Chú trọng thu hút các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông đầu tư vào thị trấn, để dẫn đăt chuyển đổi số, tạo ra thị trường và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn thị trấn. Hỗ trợ các doanh nghiệp đang hoạt động có điều kiện chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số; thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp để sản xuất thông minh, đổi mới mô hình quản trị dựa trên nền tảng số, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực.

- Tập trung xây dựng và phát triển kinh tế số trên các lĩnh vực sau đây:

+ Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản:

Tập trung xây dựng hệ thống dữ liệu lớn về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản; đến năm 2025 có 75% cơ sở dữ liệu của lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản được xây dựng, cập nhật trên hệ thống dữ liệu lớn. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý; xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp số; đưa các sản phẩm nông nghiệp của thị trấn lên các trang thương mại điện tử.

+ Lĩnh vực công nghiệp: Chú trọng thu hút các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, công nghiệp điện tử, thiết bị tự động đầu tư vào thị trấn; xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, có giá trị gia tăng lớn. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Triển khai các giải pháp chuyển đổi số trong ngành điện lực hướng tới tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cung ứng điện.

+ Lĩnh vực dịch vụ, thương mại, du lịch: Đẩy mạnh xây dựng và phát triển thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh cao và phát triển bền vững; hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng dân cư; mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của thị trấn thông qua ứng dụng thương mại điện tử; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, phát triển dịch vụ bưu chính và các dịch vụ hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Hoàn thành việc số hóa dữ liệu về các di tích lịch sử văn hóa, danh lam, thắng cảnh, các khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch trên địa bàn thị trấn; xây dựng cổng thông tin điện tử về du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động.

+ Lĩnh vực tài nguyên và môi trường: Xây dựng hệ thống dữ liệu lớn về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đến năm 2025 có 80% cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường được xây dựng, cập nhật trên hệ thống dữ liệu lớn, trong đó cơ bản hoàn thành cơ sở dữ liệu về đất đai trên địa bàn thị trấn

5. Phát triển xã hội số, góp phần xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, tiến bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

- Đẩy mạnh phổ biến kiến thức về công nghệ số, chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số cho cán bộ, công chức, viên chức, chủ doanh nghiệp và người dân; triển khai phổ cập các ứng dụng trong xã hội như: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội số.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trên một số lĩnh vực để thúc đầy phát triển xã hội số:

+ Lĩnh vực giáo dục và đào tạo:

Đẩy mạnh phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu, giáo trình điện tử và nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập; ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục.

+ Lĩnh vực y tế:

Đẩy mạnh ứng dụng nền tảng hỗ trợ khám bệnh từ xa, đến năm 2025 có bộ phận hỗ trợ khám bệnh từ xa; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử. Phát triển các ứng dụng cung cấp kiến thức phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe để người dân tra cứu thông tin và thực hiện.

+ Lĩnh vực văn hoá, thông tin và truyền thông:

Xây dựng và triển khai các sản phẩm số về văn hóa, lịch sử đất trên không gian mạng; số hóa quy trình sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình; triển khai hệ thống truyền thanh thông minh; ứng dựng công nghệ số trong thực hiện triển lãm.

+ Lĩnh vực an ninh, trật tự:

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số về an ninh, trật tự trên địa bàn thị trấn. Thực hiện thanh toán một số dịch vụ công thiết yếu qua hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, như: phí sử dụng điện, nước, thanh toán học phí và các khoản thu khác trong các trường học, thanh toán viện phí ...

6. Tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng và bảo mật thông tin trong thực hiện chuyển đổi số.

Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vả xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật trên không gian mạng, nhất là các hành vi lừa đảo, gian lận trong giao dịch điện tử, các hành vi lợi dụng, khai thác trái phép thông tin cá nhân trên mạng.

KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của địa phương cho hoạt động ứng dụng CNTT.

2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, xây dựng các cơ sở dữ liệu, đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số, các nhiệm vụ, dự án do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử thị trấn

Nghiên cứu, đề xuất với UBND thị trấn, Chủ tịch UBND thị trấn về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; đôn đốc, điều phối chung việc triển khai Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn.

2. Công chức Văn hóa – xã hội

- Thực hiện quản lý nhà nước về hạ tầng thông tin, CNTT và Truyền thông trên địa bàn thị trấn;

- Tổ chức điều phối, đôn đốc thực hiện, kiểm tra về QLNN, tham mưu tổng hợp đánh giá về kểt quả ứng dụng CNTT các cơ quan đơn vị thuộc UBND thị trấn;

- Tổ chức giám sát, phối hợp chỉ đạo và thực hiện các dự án, các hạng mục của kế hoạch theo đúng chức năng thẩm quyền và nhiệm vụ được giao;

- Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, các doanh nghiệp, người dân để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn;

- Phối hợp với các khu phố lựa chọn để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho tổ chức, người dân;

- Chủ trì rà soát, tổng hợp ý kiến các khu phố, tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách; triển khai các hệ thống nền tảng xây dựng Chính quyền số, các dịch vụ thành phố thông minh, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, bảo đảm an toàn, an ninh mạng;

- Phối hợp, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của tỉnh, của huyện.

3. Văn phòng UBND thị trấn Cành Nàng

- Chủ trì triển khai, khai thác các ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn để phục vụ phát triển Chính quyền số;

- Xây dựng các các cơ sở dữ liệu chung phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành của UBND thị trấn;

- Triển khai và ứng dụng các dự án tin học hóa tại Bộ phận một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến;

- Tham mưu các văn bản quản lý, bảo đảm căn cứ pháp lý cho việc vận hành các ứng dụng CNTT trên địa bàn thị trán;

- Chủ trì phối hợp với các bộ phận thị trấn triển khai và ứng dụng các phần mềm nhằm cải cách hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại bộ phận một cửa của thị trấn;

- Ban hành các Văn bản quy định về vận hành và sử dụng phần mền Quản lý hồ sơ công việc (TD Office) và các quy định khác về phầm mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn thị trấn.

4.Công chức tài chính – kế toán

- Cân đối ngân sách hàng năm bố trí chi cho việc phát triển và ứng dụng CNTT của thị trấn, đảm bảo kinh phí cho các hạng mục, dự án theo kế hoạch đã được phê duyệt;

- Tham mưu cho UBND thị trấn cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư, các nguồn vốn đầu tư cho phát triền và ứng dụng CNTT của thị trấn;

- Chủ trì kiểm tra việc chi, thanh quyết toán ngân sách chi cho phát triển và ứng dụng CNTT theo quy định.

5. Các ban, ngành đoàn thể các đơn vị có liên quan

- Tổ chức quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về chuyển đổi số đến cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức, công dân; ý nghĩa, tầm quan trọng của chuyển đổi số trong các đơn vị.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh, huyện chủ động xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận mình; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND thị trấn qua phòng Văn hóa và Thông tin trước ngày 25/6 và 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

- Chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, đề án để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Triển khai các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; triển khai đối với các dịch vụ thiết yếu như thanh toán tiền điện, nước, các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ y tế, giáo dục, vệ sinh môi trường, nộp các loại thuế, phí hàng năm,...

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có kế hoạch đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong cơ quan ;

- Phối hợp với Ban biên tập, Tiểu ban Nội dung Trang Thông tin điện tử thị trấn cung cấp thông tin, xây dựng các cơ sở dữ liệu chung cho toàn thị trấn;

- Phối hợp triển khai tốt những nhiệm vụ liên quan trong kế hoạch đã phê duyệt.

8. Các doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn

- Là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trong Kế hoạch này.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.

9. Công chức văn hoá - xã hội

- Nghiêm túc tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch và hướng dẫn về ứng dụng CNTT của UBND thị trấn tại địa phương. Cụ thể như: cập nhật thông tin trên Trang Thông tin điện tử của , thị trấn ứng dụng phần mền TD office, một cửa điện tử, chủ động xây dựng cơ sở dữ liệu, cở vật chất tại địa phương hướng đến xây dựng Chính quyền số.

- Căn cứ nội dung kế hoạch này triển khai xây dựng kế hoạch tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện về UBND huyện Bá Thước qua phòng Văn hóa và Thông tin trước ngày 25/6 và 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

- Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn tiếp thu kiến thức về các ứng dụng CNTT nhằm nâng cao kỷ năng ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.

Trên đây là nội dung Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đề nghị các ban, ngành có liên quan; các đơn vị, công chức chuyên môn căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch này.

Công khai tiến độ giải quyết TTHC