Báo cáo tự đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022

Ngày 02/02/2023 00:00:00

Báo cáo tự đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022
(Số 251/BC-UBND, ngày 09/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng)

Căn cứ Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 2610/STTTT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm

2022 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa về ban hành Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp

tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Thực hiện Công văn số 2895/UBND-VHTT ngày 15/11/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc triển khai, áp dụng Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp

hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Công văn số 3113/UBND-VHTT ngày 06/12/2022 của UBND huyện Bá Thước về triển khai Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của

Chủ tịch UBND tỉnh.

UBND thị trấn Cành Nàng báo cáo kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn như sau:

I. NHÓM CHỈ SỐ CHUNG

1. Nhận thức số: 85/100 điểm

1.1. Đã thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn, do Chủ tịch UBND làm Trưởng ban; quyết định phân công thành viên; quyết định ban hành

Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

* Chỉ số 1.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

1.2. Các hội nghị/ cuộc họp của Ban Chỉ đạo đều do Trưởng ban chủ trì.

* Chỉ số 1.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

1.3. Trang thông tin điện tử thị trấn. Có liên kết về Chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh (chuyendoiso.thanhhoa.gov.vn).

* Chỉ số 1.3 đạt 5/20 điểm. Đạt yếu

1.4. Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.

* Chỉ số 1.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

1.5. Tần suất truyền thanh thị trấn, phát chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tần suất phát, thu phát sóng từ 4 lần/ 1 tháng trở lên.

* Chỉ số 1.5 đạt 10/10 điểm. Đạt

1.6. Ngày 26/4/2022 UBND tỉnh đã tổ chức lớp tập huấn trực tuyến toàn tỉnh cho thành viên Ban Chỉ đạo cấp thị trấn và 66 thành viên của 22 Tổ
công nghệ số cộng đồng 22 khu phố.

- Ngày 26/8/2022 UBND thị trấn tổ chức Tập huấn hướng dẫn chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngày 01/12/2022 UBND thị trấn tổ chức lễ ra mắt mô hình “Điểm công nghệ số cộng đồng” trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

+ Ngoài ra các đồng chí lãnh đạo UBND, công chức phụ trách chuyển đổi số thị trấn đã được tham gia các hội nghị tập huấn do cấp trên tổ chức.

* Chỉ số 1.6 đạt 20/20 điểm. Đạt

2. Thể chế số: 80/100 điểm

2.1. Đảng ủy thị trấn đã ban hành Công văn số 62-CV/ĐU ngày 15/6/2022 về lãnh đạo công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng

năm 2022.

* Chỉ số 2.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.2. Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 24/4/2022 về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của BTV Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

* Chỉ số 2.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.3. Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

* Chỉ số 2.3 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.4. Đã hướng dẫn, khuyến khích người, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

* Chỉ số 2.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.5. Thực hiện chính sách của tỉnh về chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa tỉnh chuyển đổi số. Đang thống kê

* Chỉ số 2.5 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

3. Hạ tầng số: 92,5/100 điểm

3.1. Có 31/31 CB, CC tại UBND thị trấn được trang bị máy tính, đạt 100%.

* Chỉ số 3.1 đạt 5/5 điểm. Đạt

3.2. Hiện có 100% số máy tính tại UBND thị trấn kết nối Internet.

* Chỉ số 3.2 đạt 5/5 điểm. Đạt

3.3. UBND thị trấn có kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.

* Chỉ số 3.3 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.4. Có trên 75% người trưởng thành (người trên 15 tuổi là 5.770/7.690 người) có điện thoại thông minh.

* Chỉ số 3.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.5. Có trên 80% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.

* Chỉ số 3.5 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.6. Hạ tầng mạng 3G/4G/5G được phủ sóng dịch vụ đến 100% hộ gia đình.

* Chỉ số 3.6 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.7. UBND thị trấn có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.

* Chỉ số 3.7 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.8. Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về UBND hoặc công an thị trấn. Hiện có 03 cái tại UBND thị trấn; đang triển khai lắp trên

địa bàn thị trấn.

* Chỉ số 3.8 đạt 2,5/10 điểm. Chưa đạt

3.9. Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại bộ phận một cửa UBND thị trấn và 22 nhà văn hóa ở 22 khu phố.

* Chỉ số 3.9 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.10. Hệ thống Đài tuyền thanh thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin, thu phát không dây, tín hiệu 4G, tắt mở tự động.

* Chỉ số 3.10 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.11. Chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số năm 2022 là 66 triệu đồng (gồm: máy Scan; lắp đặp hệ thống mạng thị trấn, khu phố; trang thông tin điện tử.v.v..).

* Chỉ số 3.11 đạt 10/10 điểm. Đạt

4. Nhân lực số: 100/100 điểm

4.1. Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3349/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3350/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định 2290/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 và Quyết định số 3324/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND thị trấn về thành lập tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

* Chỉ số 4.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.2. Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 về thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng cho 22 tổ/22 khu phố, gồm 66 thành viên, đạt 100%.

* Chỉ số 4.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.3. UBND thị trấn giao Công chức Văn hóa - xã hội phụ trách Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành nàng.

* Chỉ số 4.3 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.4. UBND thị trấn có 31/31 cán bộ công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, đạt 100%.

* Chỉ số 4.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.5. Đã có 6/6 trường học tiểu học, THCS trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số, đạt 100% như: Ký chứng thư số; sổ liên lạc điện tử VNEdu; sử

dụng các nhóm Zalo giữa cán bộ giáo viên, nhà trường với phụ huynh, nhóm lớp với phụ huynh để tương tác.

* Chỉ số 4.5 đạt 20/20 điểm. Đạt

5. An toàn thông tin mạng: 100/100 điểm

5.1. Trong năm 2022 đơn vị thị trấn Cành Nàng không có xảy ra sự cố nào.

* Chỉ số 5.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

5.2. Năm 2022 đơn vị thị trấn không có xảy ra sự cố nào. Không phải xử lý.

* Chỉ số 5.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

5.3. Có 100% máy tính của cán bộ tại UBND thị trấn được cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.

* Chỉ số 5.3 đạt 40/40 điểm. Đạt

5.4. Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin năm 2022. Mua phần mềm diệt virus (31 máy x 299.000đ) là 9,269 triệu đồng.

* Chỉ số 5.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

II. NHÓM CHỈ SỐ VỀ HOẠT ĐỘNG

6. Hoạt động Chính quyền số: 183/200 điểm

6.1. Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động bình thường.

* Chỉ số 6.1 đạt 12/20 điểm. Đạt

6.2. Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến toàn trình 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.3. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.3 đạt 30/30 điểm. Đạt

6.4. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.5. Đã triển khai nền tảng họp trực tuyến tại UBND thị trấn.

* Chỉ số 6.5 đạt 5/10 điểm. Đạt

6.6. Đã triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế gồm 4/5 như: Nền tảng quản lý tiêm

chủng Covid-19; Ứng dụng PC-Covid; Ứng dụng Smart Thanh Hóa; Ứng dụng phản hồi Thanh Hóa.

* Chỉ số 6.6 đạt 16/20 điểm. Đạt

6.7. Cán bộ công chức UBND thị trấn có 31/31 đã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ, đạt 100%.

* Chỉ số 6.7 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.8. Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của UBND thị trấn 1.110/1.110 tổng số văn bản của thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022), đạt 100%.

* Chỉ số 6.8 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.9. Lãnh đạo UBND thị trấn được cấp chứng thư số 3/3, đạt 100%.

* Chỉ số 6.9 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.10. Cán bộ công chức thuộc UBND thị trấn đã được cấp chứng thư số.

- Theo hướng dẫn của cấp trên chỉ cấp chứng thư số cho 05 cán bộ công chức ở bộ phận một cửa, thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4. Hiện

nay đã đăng ký thành công đang chờ cấp trên cấp chứng thư số theo quy định.

* Chỉ số 6.10 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.11. Văn bản điện tử được ký số thị trấn Cành Nàng (01/12/2021 đến 30/11/2022) là 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.11 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.12. Văn bản điện tử được ký số của người có thẩm quyền thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022) là 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.12 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.13. Thực hiện hoạt động thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý, thực hiện đạt trên 50%.

* Chỉ số 6.13 đạt 10/10 điểm. Đạt

7. Hoạt động Kinh tế số: 80/150 điểm

7.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx).

* Chỉ số 7.1 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

7.2. Doanh nghiệp có ứng dụng các nền tảng công nghệ số. Thực hiện Hóa đơn điện tử 47/47, chiếm 100%.

* Chỉ số 7.2 đạt 10/10 điểm. Đạt

7.3. Doanh nghiệp có sử dụng hợp đồng điện tử. Đang thống kê

* Chỉ số 7.3 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

7.4. Doanh nghiệp nộp thuế điện tử. Thực hiện có 47/47, chiếm 100%.

* Chỉ số 7.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

7.5. Điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định; Đã có.

* Chỉ số 7.5 đạt 20/20 điểm. Đạt

7.6. Số doanh nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử. Chưa thực hiện

* Chỉ số 7.6 đạt 0/40 điểm. Chưa đạt

7.7. Sản phẩm OCOP có thế mạnh của thị trấn đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart.

- Hiện có 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử.

* Chỉ số 7.7 đạt 40/40 điểm. Đạt

8. Hoạt động Xã hội số: 130/150 điểm

8.1. Tỷ lệ người dân có danh tính số/ tài khoản định danh cá nhân điện tử. Hiện có 10.198/10.198 trên tổng nhân khẩu trên địa bàn thị trấn,

chiếm 100%.

* Chỉ số 8.1 đạt 30/30 điểm. Đạt

8.2. Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.

- Hiện có 4.100/7.690 người có tài khoản, chiếm 53%.

* Chỉ số 8.2 đạt 30/30 điểm. Đạt

8.3. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu du lịch được thông báo, gắn mã địa chỉ số. Đảng triển khai

* Chỉ số 8.3 đạt 0/10 điểm. Chưa đạt

8.4. Tỷ lệ người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng. Có trên 7.690/7.690 người trên 15 tuổi thường xuyên sử dụng mạng xã hội

được bảo vệ/10.198 tổng nhân khẩu trên địa bàn thị trấn, chiếm 75,40%.

* Chỉ số 8.4 đạt 40/50 điểm. Đạt

8.5. Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước, giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền trên kênh trực tuyến.

- Các phản ánh chủ yếu được thông qua các đợt tiếp xúc cử tri với đại biểu HĐND các cấp và cơ bản đã được giải quyết kịp thời, đúng theo quy định.

- Có phản ánh, hỏi về phòng, chống dịch Covid-19.

* Chỉ số 8.5 đạt 30/30 điểm. Đạt

Tổng cộng 850,5/1000 điểm

Có Phụ lục III: Bộ chỉ số và cách tính điểm chuyển đổi số cấp xã (theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 2610/STTTT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa) kèm theo báo cáo này.

Báo cáo tự đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022

Đăng lúc: 02/02/2023 00:00:00 (GMT+7)

Báo cáo tự đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022
(Số 251/BC-UBND, ngày 09/12/2022 của UBND thị trấn Cành Nàng)

Căn cứ Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 2610/STTTT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm

2022 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa về ban hành Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp

tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Thực hiện Công văn số 2895/UBND-VHTT ngày 15/11/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc triển khai, áp dụng Bộ chỉ tiêu đánh giá, xếp

hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Công văn số 3113/UBND-VHTT ngày 06/12/2022 của UBND huyện Bá Thước về triển khai Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của

Chủ tịch UBND tỉnh.

UBND thị trấn Cành Nàng báo cáo kết quả tự đánh giá mức độ chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn như sau:

I. NHÓM CHỈ SỐ CHUNG

1. Nhận thức số: 85/100 điểm

1.1. Đã thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn, do Chủ tịch UBND làm Trưởng ban; quyết định phân công thành viên; quyết định ban hành

Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

* Chỉ số 1.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

1.2. Các hội nghị/ cuộc họp của Ban Chỉ đạo đều do Trưởng ban chủ trì.

* Chỉ số 1.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

1.3. Trang thông tin điện tử thị trấn. Có liên kết về Chuyên trang chuyển đổi số của tỉnh (chuyendoiso.thanhhoa.gov.vn).

* Chỉ số 1.3 đạt 5/20 điểm. Đạt yếu

1.4. Hệ thống Đài truyền thanh thị trấn có chuyên mục riêng về chuyển đổi số.

* Chỉ số 1.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

1.5. Tần suất truyền thanh thị trấn, phát chuyên mục riêng về chuyển đổi số. Tần suất phát, thu phát sóng từ 4 lần/ 1 tháng trở lên.

* Chỉ số 1.5 đạt 10/10 điểm. Đạt

1.6. Ngày 26/4/2022 UBND tỉnh đã tổ chức lớp tập huấn trực tuyến toàn tỉnh cho thành viên Ban Chỉ đạo cấp thị trấn và 66 thành viên của 22 Tổ
công nghệ số cộng đồng 22 khu phố.

- Ngày 26/8/2022 UBND thị trấn tổ chức Tập huấn hướng dẫn chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

- Ngày 01/12/2022 UBND thị trấn tổ chức lễ ra mắt mô hình “Điểm công nghệ số cộng đồng” trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

+ Ngoài ra các đồng chí lãnh đạo UBND, công chức phụ trách chuyển đổi số thị trấn đã được tham gia các hội nghị tập huấn do cấp trên tổ chức.

* Chỉ số 1.6 đạt 20/20 điểm. Đạt

2. Thể chế số: 80/100 điểm

2.1. Đảng ủy thị trấn đã ban hành Công văn số 62-CV/ĐU ngày 15/6/2022 về lãnh đạo công tác chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng

năm 2022.

* Chỉ số 2.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.2. Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 05/4/2022 về Chuyển đổi số thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 06/4/2022 về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Kế hoạch số 52/KH-UBND ngày 24/4/2022 về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của BTV Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

* Chỉ số 2.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.3. Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 24/02/2022 về Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành Nàng năm 2022.

* Chỉ số 2.3 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.4. Đã hướng dẫn, khuyến khích người, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

* Chỉ số 2.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

2.5. Thực hiện chính sách của tỉnh về chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa tỉnh chuyển đổi số. Đang thống kê

* Chỉ số 2.5 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

3. Hạ tầng số: 92,5/100 điểm

3.1. Có 31/31 CB, CC tại UBND thị trấn được trang bị máy tính, đạt 100%.

* Chỉ số 3.1 đạt 5/5 điểm. Đạt

3.2. Hiện có 100% số máy tính tại UBND thị trấn kết nối Internet.

* Chỉ số 3.2 đạt 5/5 điểm. Đạt

3.3. UBND thị trấn có kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng.

* Chỉ số 3.3 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.4. Có trên 75% người trưởng thành (người trên 15 tuổi là 5.770/7.690 người) có điện thoại thông minh.

* Chỉ số 3.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.5. Có trên 80% hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang.

* Chỉ số 3.5 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.6. Hạ tầng mạng 3G/4G/5G được phủ sóng dịch vụ đến 100% hộ gia đình.

* Chỉ số 3.6 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.7. UBND thị trấn có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.

* Chỉ số 3.7 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.8. Có hệ thống Camera an ninh trên địa bàn kết nối về UBND hoặc công an thị trấn. Hiện có 03 cái tại UBND thị trấn; đang triển khai lắp trên

địa bàn thị trấn.

* Chỉ số 3.8 đạt 2,5/10 điểm. Chưa đạt

3.9. Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại bộ phận một cửa UBND thị trấn và 22 nhà văn hóa ở 22 khu phố.

* Chỉ số 3.9 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.10. Hệ thống Đài tuyền thanh thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin, thu phát không dây, tín hiệu 4G, tắt mở tự động.

* Chỉ số 3.10 đạt 10/10 điểm. Đạt

3.11. Chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số năm 2022 là 66 triệu đồng (gồm: máy Scan; lắp đặp hệ thống mạng thị trấn, khu phố; trang thông tin điện tử.v.v..).

* Chỉ số 3.11 đạt 10/10 điểm. Đạt

4. Nhân lực số: 100/100 điểm

4.1. Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3349/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định số 3350/QĐ-BCĐ ngày 22/6/2022 của BCĐ chuyển đổi số thị trấn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn Cành Nàng.

- Quyết định 2290/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 và Quyết định số 3324/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 của UBND thị trấn về thành lập tổ công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn thị trấn Cành Nàng.

* Chỉ số 4.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.2. Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 về thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng cho 22 tổ/22 khu phố, gồm 66 thành viên, đạt 100%.

* Chỉ số 4.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.3. UBND thị trấn giao Công chức Văn hóa - xã hội phụ trách Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Cành nàng.

* Chỉ số 4.3 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.4. UBND thị trấn có 31/31 cán bộ công chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, đạt 100%.

* Chỉ số 4.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

4.5. Đã có 6/6 trường học tiểu học, THCS trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số, đạt 100% như: Ký chứng thư số; sổ liên lạc điện tử VNEdu; sử

dụng các nhóm Zalo giữa cán bộ giáo viên, nhà trường với phụ huynh, nhóm lớp với phụ huynh để tương tác.

* Chỉ số 4.5 đạt 20/20 điểm. Đạt

5. An toàn thông tin mạng: 100/100 điểm

5.1. Trong năm 2022 đơn vị thị trấn Cành Nàng không có xảy ra sự cố nào.

* Chỉ số 5.1 đạt 20/20 điểm. Đạt

5.2. Năm 2022 đơn vị thị trấn không có xảy ra sự cố nào. Không phải xử lý.

* Chỉ số 5.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

5.3. Có 100% máy tính của cán bộ tại UBND thị trấn được cài đặt phòng, chống mã độc, các phần mềm diệt virus.

* Chỉ số 5.3 đạt 40/40 điểm. Đạt

5.4. Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin năm 2022. Mua phần mềm diệt virus (31 máy x 299.000đ) là 9,269 triệu đồng.

* Chỉ số 5.4 đạt 20/20 điểm. Đạt

II. NHÓM CHỈ SỐ VỀ HOẠT ĐỘNG

6. Hoạt động Chính quyền số: 183/200 điểm

6.1. Trang thông tin điện tử thị trấn. Hoạt động bình thường.

* Chỉ số 6.1 đạt 12/20 điểm. Đạt

6.2. Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến toàn trình 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.2 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.3. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.3 đạt 30/30 điểm. Đạt

6.4. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng Dịch vụ công trực tuyến 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.5. Đã triển khai nền tảng họp trực tuyến tại UBND thị trấn.

* Chỉ số 6.5 đạt 5/10 điểm. Đạt

6.6. Đã triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế gồm 4/5 như: Nền tảng quản lý tiêm

chủng Covid-19; Ứng dụng PC-Covid; Ứng dụng Smart Thanh Hóa; Ứng dụng phản hồi Thanh Hóa.

* Chỉ số 6.6 đạt 16/20 điểm. Đạt

6.7. Cán bộ công chức UBND thị trấn có 31/31 đã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ, đạt 100%.

* Chỉ số 6.7 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.8. Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử của UBND thị trấn 1.110/1.110 tổng số văn bản của thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022), đạt 100%.

* Chỉ số 6.8 đạt 20/20 điểm. Đạt

6.9. Lãnh đạo UBND thị trấn được cấp chứng thư số 3/3, đạt 100%.

* Chỉ số 6.9 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.10. Cán bộ công chức thuộc UBND thị trấn đã được cấp chứng thư số.

- Theo hướng dẫn của cấp trên chỉ cấp chứng thư số cho 05 cán bộ công chức ở bộ phận một cửa, thực hiện dịch vụ công mức độ 3, 4. Hiện

nay đã đăng ký thành công đang chờ cấp trên cấp chứng thư số theo quy định.

* Chỉ số 6.10 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.11. Văn bản điện tử được ký số thị trấn Cành Nàng (01/12/2021 đến 30/11/2022) là 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.11 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.12. Văn bản điện tử được ký số của người có thẩm quyền thị trấn (01/12/2021 đến 30/11/2022) là 1.110/1.110, đạt 100%.

* Chỉ số 6.12 đạt 10/10 điểm. Đạt

6.13. Thực hiện hoạt động thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý, thực hiện đạt trên 50%.

* Chỉ số 6.13 đạt 10/10 điểm. Đạt

7. Hoạt động Kinh tế số: 80/150 điểm

7.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx).

* Chỉ số 7.1 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

7.2. Doanh nghiệp có ứng dụng các nền tảng công nghệ số. Thực hiện Hóa đơn điện tử 47/47, chiếm 100%.

* Chỉ số 7.2 đạt 10/10 điểm. Đạt

7.3. Doanh nghiệp có sử dụng hợp đồng điện tử. Đang thống kê

* Chỉ số 7.3 đạt 0/20 điểm. Chưa đạt

7.4. Doanh nghiệp nộp thuế điện tử. Thực hiện có 47/47, chiếm 100%.

* Chỉ số 7.4 đạt 10/10 điểm. Đạt

7.5. Điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định; Đã có.

* Chỉ số 7.5 đạt 20/20 điểm. Đạt

7.6. Số doanh nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử. Chưa thực hiện

* Chỉ số 7.6 đạt 0/40 điểm. Chưa đạt

7.7. Sản phẩm OCOP có thế mạnh của thị trấn đưa lên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart.

- Hiện có 3/3 sản phẩn OCOP gồm: Lạp Sườn họ Hoàng, Khâu Nhục họ Hoàng, Trà Quýt hoi đã đưa lên sàn thương mại điện tử.

* Chỉ số 7.7 đạt 40/40 điểm. Đạt

8. Hoạt động Xã hội số: 130/150 điểm

8.1. Tỷ lệ người dân có danh tính số/ tài khoản định danh cá nhân điện tử. Hiện có 10.198/10.198 trên tổng nhân khẩu trên địa bàn thị trấn,

chiếm 100%.

* Chỉ số 8.1 đạt 30/30 điểm. Đạt

8.2. Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.

- Hiện có 4.100/7.690 người có tài khoản, chiếm 53%.

* Chỉ số 8.2 đạt 30/30 điểm. Đạt

8.3. Tỷ lệ hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu du lịch được thông báo, gắn mã địa chỉ số. Đảng triển khai

* Chỉ số 8.3 đạt 0/10 điểm. Chưa đạt

8.4. Tỷ lệ người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng. Có trên 7.690/7.690 người trên 15 tuổi thường xuyên sử dụng mạng xã hội

được bảo vệ/10.198 tổng nhân khẩu trên địa bàn thị trấn, chiếm 75,40%.

* Chỉ số 8.4 đạt 40/50 điểm. Đạt

8.5. Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước, giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền trên kênh trực tuyến.

- Các phản ánh chủ yếu được thông qua các đợt tiếp xúc cử tri với đại biểu HĐND các cấp và cơ bản đã được giải quyết kịp thời, đúng theo quy định.

- Có phản ánh, hỏi về phòng, chống dịch Covid-19.

* Chỉ số 8.5 đạt 30/30 điểm. Đạt

Tổng cộng 850,5/1000 điểm

Có Phụ lục III: Bộ chỉ số và cách tính điểm chuyển đổi số cấp xã (theo Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 2610/STTTT-CNTT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa) kèm theo báo cáo này.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)