Thông báo Về việc tổ chức lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh HóaNgày 03/03/2025 14:55:37 Thông báo số 14/TB-UBND ngày 27/02/2025 của UBND huyện Bá Thước, về việc tổ chức lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; UBND huyện tổ chức lấy ý kiến đóng góp, tham gia của các tổ chức, cơ quan, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, UBND các xã, thị trấn, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên địa bàn huyện Bá Thước, cụ thể như sau: 1. Hình thức lấy ý kiến tham gia- Công khai trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Bá Thước (địa chỉ: https://bathuoc.thanhhoa.gov.vn/). - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện, trụ sở UBND các xã, thị trấn. - Niêm yết công khai tại nhà văn hóa các tổ dân phố, thôn trên địa bàn. - Phát phiếu lấy ý kiến người dân (mỗi xã lấy ý kiến tối thiểu từ 03 hộ gia đình, cá nhân trở lên). 2. Hồ sơ lấy ý kiến- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, hệ thống biểu Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa; - Hệ thống bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa theo quy định. 3. Thời gian lấy ý kiến: Trong thời gian 20 ngày (từ ngày 28/02/2025 đến hết ngày 18/3/2025). 4. Tổ chức thực hiện:4.1. Văn phòng HĐND và UBND huyện:- Thực hiện đăng tải hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên trang thông tin điện tử của huyện (hoàn thành việc đăng tải trong ngày 28/02/2025) để các cơ quan, đơn vị và nhân dân biết, tham gia góp ý. - Tiếp nhận các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trêntrang thông tin điện tử của huyện đối với hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp theo quy định. 4.2. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm:- Đăng tải hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên trang thông tin điện tử của xã, thị trấn (nếu có). - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND các xã, thị trấn, điểm dân cư, nhà văn hóa các khối, phố, thôn, xóm trên địa bàn (hoàn thành việc niêm yết xong trong ngày 28/02/2025). - Phát phiếu lấy ý kiến người dân (mỗi xã lấy ý kiến tối thiểu từ 03 hộ gia đình, cá nhân trở lên). - Thông báo trên hệ thống truyền thanh của các xã, thị trấn để nhân dân biết, nghiên cứu, góp ý. - Tổ chức hội nghị lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. - Tiếp nhận các ý kiến tham gia đóng góp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân trên địa bàn quản lý. Sau khi kết thúc thời gian lấy ý kiến UBND các xã xây dựng tổng hợp báo cáo kết quả việc tổ chức lấy ý kiến gửi về UBND huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp. 4.3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:- Tổ chức hội nghị lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. - Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với đơn vị tư vấn tổng hợp, tham mưu cho UBND huyện tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định. Các ý kiến đóng góp, tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước gửi về UBND huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) trong thời gian từ ngày 28/02/2025 đến hết ngày 18/3/2025) để tổng hợp, tiếp thu, giải trình theo quy định. UBND huyện Bá Thước trân trọng thông báo.HỆ THỐNG BIỂU TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | 1 | Biểu 01/CH | Hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 2 | Biểu 04/CH | Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 3 | Biểu 17/CH | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 4 | Biểu 18/CH | Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 5 | Biểu 19/CH | Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 6 | Biểu 20/CH | Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 7 | Biểu 24/CH | Chu chuyển đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 8 | Biểu 25/CH | Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | Biểu 1/CH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 Huyện Bá Thước - Tỉnh Thanh Hoá 0,275126185 ĐVT: ha TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 2.522,37 | 2.699,11 | 4.362,70 | 4.901,36 | 3.566,67 | 1.714,96 | 2.561,68 | 4.238,13 | 2.240,01 | 3.724,64 | 2.993,59 | 7.803,90 | 1.492,71 | 3.027,67 | 5.811,66 | 4.503,79 | 2.839,88 | 3.838,12 | 2.806,68 | 6.624,80 | 3.482,77 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 1.883,24 | 2.250,89 | 3.905,27 | 4.661,31 | 3.155,93 | 1.344,94 | 2.205,42 | 4.022,40 | 1.863,93 | 3.462,20 | 2.791,00 | 7.609,73 | 1.377,13 | 2.695,12 | 5.523,40 | 4.089,89 | 2.645,68 | 3.682,28 | 2.514,12 | 5.899,96 | 3.275,68 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 203,12 | 245,67 | 224,51 | 208,31 | 298,66 | 211,24 | 371,44 | 167,19 | 311,33 | 191,29 | 209,34 | 264,91 | 134,32 | 181,83 | 260,88 | 279,02 | 207,00 | 285,14 | 78,28 | 312,67 | 259,21 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 120,00 | 144,51 | 149,96 | 174,21 | 144,73 | 169,69 | 335,10 | 147,34 | 222,14 | 182,27 | 158,99 | 249,62 | 116,78 | 26,59 | 116,53 | 132,51 | 141,13 | 226,67 | 72,25 | 160,72 | 230,49 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.483,13 | 83,12 | 101,16 | 74,55 | 34,09 | 153,94 | 41,55 | 36,34 | 19,85 | 89,19 | 9,02 | 50,35 | 15,29 | 17,54 | 155,24 | 144,34 | 146,52 | 65,87 | 58,47 | 6,03 | 151,95 | 28,72 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 335,09 | 269,76 | 303,39 | 33,99 | 210,36 | 303,48 | 94,49 | 283,60 | 129,48 | 273,94 | 19,22 | 101,19 | 9,68 | 460,99 | 1.099,42 | 787,51 | 45,33 | 84,09 | 5,41 | 357,82 | 6,49 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 27,03 | 88,57 | 80,02 | 0,14 | 179,68 | 58,80 | 93,95 | 155,01 | 134,50 | 22,66 | 78,80 | 1,62 | 2,30 | 56,18 | 31,71 | 82,99 | 17,37 | 96,38 | 47,54 | 200,94 | 49,01 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 588,29 | 503,40 | 436,03 |
| 110,96 |
| 473,47 | 1.646,04 |
| 1.798,25 |
| 5,54 | 783,07 | 356,88 | 1.643,10 | 500,67 | 60,23 |
| 434,55 | 2.056,14 | 87,17 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 |
|
|
| 3.044,52 |
|
|
|
|
|
|
| 5.805,10 |
|
|
|
| 1.405,80 | 1.802,34 |
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 718,08 | 1.125,81 | 2.850,59 | 1.368,89 | 2.332,61 | 765,15 | 1.123,04 | 1.758,17 | 1.267,13 | 1.171,39 | 2.473,97 | 1.426,39 | 447,08 | 1.629,71 | 2.483,50 | 2.295,59 | 905,49 | 1.413,36 | 1.947,52 | 2.946,58 | 2.859,30 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 165,89 | 47,12 | 1.552,52 | 1.186,54 | 1.428,40 | 32,18 | 362,89 | 831,25 | 240,81 | 777,66 | 677,17 | 606,76 |
| 1.034,32 | 1.578,44 | 1.335,24 | 181,22 | 89,56 | 536,04 | 621,32 | 375,61 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 11,62 | 17,68 | 10,72 | 5,45 | 23,67 | 6,27 | 49,04 | 12,40 | 21,49 | 4,65 | 9,67 | 4,98 | 0,67 | 8,91 | 4,80 | 10,92 | 4,46 | 0,97 | 0,83 | 25,81 | 14,48 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 74,56 |
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,63 |
| 58,64 |
|
|
|
| 0,01 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 615,66 | 422,46 | 455,29 | 219,11 | 410,60 | 363,92 | 353,39 | 209,61 | 373,11 | 259,46 | 179,57 | 178,38 | 97,85 | 328,57 | 266,24 | 409,37 | 190,47 | 153,19 | 290,43 | 701,34 | 205,73 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 |
| 138,03 | 234,27 | 103,93 | 172,76 | 168,74 | 199,66 | 108,91 | 189,17 | 108,62 | 87,16 | 106,87 | 46,84 | 87,26 | 101,02 | 163,23 | 119,40 | 70,95 | 82,49 | 254,09 | 79,31 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 275,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 4,96 | 1,51 | 0,34 | 0,21 | 1,24 | 1,82 | 0,20 | 0,84 | 0,32 | 0,95 | 0,82 | 0,53 | 0,51 | 0,45 | 0,29 | 0,14 | 0,47 | 0,39 | 2,22 | 1,43 | 0,42 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,38 |
| 12,28 |
|
|
|
|
|
|
| 2,08 | 0,76 |
|
|
|
|
|
| 0,71 | 12,27 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,47 |
|
|
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 21,72 | 7,65 | 8,13 | 8,74 | 11,96 | 10,44 | 15,61 | 7,87 | 12,25 | 8,25 | 7,90 | 8,05 | 6,69 | 10,08 | 8,77 | 12,25 | 6,69 | 9,07 | 3,46 | 13,83 | 5,87 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 2,10 | 0,59 | 0,70 | 1,30 | 0,77 | 2,55 | 1,73 | 0,68 | 1,64 | 0,95 | 1,04 | 0,24 | 0,67 | 1,44 | 1,21 | 1,67 | 1,60 | 0,74 | 0,75 | 0,38 | 0,36 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 2,58 | 0,49 | 0,15 | 0,33 | 0,25 | 0,15 | 0,24 | 0,37 | 0,16 | 0,33 | 0,27 | 0,36 | 0,19 | 0,24 | 0,41 | 0,46 | 0,14 | 0,10 | 0,20 | 0,48 | 0,21 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,75 | 8,50 | 1,90 | 2,76 | 1,61 | 4,19 | 2,74 | 2,31 | 2,09 | 4,80 | 2,51 | 2,56 | 3,05 | 3,81 | 2,80 | 2,79 | 2,65 | 1,83 | 3,08 | 1,31 | 4,97 | 2,48 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 8,01 | 4,66 | 4,52 | 5,45 | 6,74 | 5,00 | 11,33 | 4,73 | 5,65 | 4,33 | 3,94 | 4,40 | 2,01 | 5,61 | 4,25 | 7,47 | 3,11 | 1,86 | 1,19 | 7,91 | 2,83 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,52 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,13 | 0,09 |
|
|
| 0,11 |
|
| 3,30 |
| 0,10 |
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 7,68 | 4,11 | 0,09 |
| 2,00 | 9,20 | 0,07 | 0,06 | 57,88 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,36 | 0,10 | 38,11 | 0,07 | 0,57 | 3,65 | 7,86 | 30,65 |
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,23 |
|
|
|
| 0,03 |
|
| 0,37 |
|
|
| 0,08 |
|
|
| 0,57 | 3,65 |
| 0,62 |
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 34,83 | 7,45 |
| 0,09 |
| 2,00 | 0,22 | 0,07 | 0,06 | 4,77 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,28 | 0,10 | 5,08 | 0,07 |
|
| 4,68 | 9,70 |
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 |
| 4,11 |
|
|
| 8,95 |
|
| 22,54 |
|
|
|
|
| 33,04 |
|
|
| 3,18 | 20,33 |
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.451,17 | 133,38 | 144,40 | 81,91 | 33,20 | 57,76 | 99,35 | 74,52 | 55,51 | 76,39 | 71,27 | 32,79 | 36,09 | 17,12 | 132,12 | 55,24 | 70,21 | 35,07 | 36,95 | 91,04 | 70,72 | 46,12 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 83,58 | 47,64 | 58,04 | 31,24 | 49,64 | 47,00 | 60,13 | 46,08 | 61,02 | 40,24 | 31,29 | 32,42 | 14,32 | 48,73 | 41,67 | 56,72 | 34,43 | 35,74 | 23,34 | 61,51 | 41,86 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 8,35 | 5,87 | 7,32 | 1,59 | 8,09 | 11,56 | 14,25 | 9,32 | 14,31 | 7,59 | 0,94 | 3,61 | 2,06 | 11,15 | 13,35 | 12,67 | 0,34 | 1,19 | 1,28 | 5,29 | 3,85 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 |
|
|
| 0,34 |
|
|
|
| 0,65 | 1,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,22 |
| 2,40 |
|
| 0,07 |
|
| 0,25 | 0,42 | 0,32 |
|
|
|
| 0,50 | 0,24 |
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 349,45 | 40,56 | 90,86 | 14,06 |
| 0,03 | 40,04 |
| 0,06 |
| 21,96 |
|
|
| 72,21 | 0,06 | 0,09 |
| 0,01 | 66,13 | 3,37 |
| 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,22 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 0,20 | 0,14 | 0,05 | 0,16 | 0,03 | 0,24 | 0,06 | 0,02 | 0,04 | 0,15 | 0,03 | 0,06 | 0,02 | 0,03 | 0,21 | 0,42 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,45 |
| 0,08 |
|
| 0,48 |
|
|
|
|
|
| 0,71 |
|
| 0,21 |
|
| 0,25 | 0,34 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 |
| 0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 |
| 0,01 |
|
|
| 0,11 | 0,06 |
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 19,46 | 13,07 | 22,77 | 17,65 | 22,94 | 10,37 | 13,82 | 9,87 | 18,31 | 20,06 | 24,75 | 5,46 | 0,82 | 4,49 | 25,69 | 39,91 | 0,54 | 4,24 | 14,36 | 55,99 | 36,76 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 150,95 | 112,82 | 95,46 | 55,33 | 141,93 | 63,78 | 49,46 | 26,55 | 18,81 | 50,26 | 23,73 | 20,60 | 25,51 | 93,94 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,29 | 260,87 | 37,25 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 123,49 | 1,78 | 0,10 |
|
| 116,98 | 0,48 | 0,55 |
| 0,89 |
| 0,13 | 0,02 |
| 0,05 |
|
|
|
| 0,02 | 2,13 | 0,36 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 149,17 | 112,72 | 95,46 | 55,33 | 24,95 | 63,30 | 48,90 | 26,55 | 17,92 | 50,26 | 23,60 | 20,58 | 25,51 | 93,89 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,28 | 258,74 | 36,89 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,87 |
| 0,03 | 0,06 |
|
|
|
|
| 0,03 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| 0,04 |
| 1,47 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 23,47 | 25,76 | 2,14 | 20,94 | 0,13 | 6,10 | 2,88 | 6,12 | 2,97 | 2,99 | 23,03 | 15,79 | 17,73 | 3,97 | 22,02 | 4,53 | 3,73 | 2,64 | 2,13 | 23,50 | 1,36 | 3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 120,95 | 3,92 | 20,32 |
| 9,51 | 0,02 | 6,10 | 2,88 | 3,67 | 2,97 | 2,99 | 1,91 | 15,79 | 15,13 | 3,97 | 3,13 | 4,53 | 3,46 | 2,64 | 2,13 | 14,53 | 1,36 | 3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 2,99 |
|
|
| 1,11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1,61 |
|
|
| 0,27 |
|
|
|
| 3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 89,99 | 19,55 | 5,44 | 2,14 | 10,32 | 0,11 |
|
| 2,45 |
|
| 21,12 |
| 0,99 |
| 18,90 |
|
|
|
| 8,97 |
| 3.4 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Biểu 4/CH KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC Huyện Bá Thước - Tỉnh Thanh Hoá STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ số 1196/QĐ- UBND ngày 27/3/2024 (ha) | Kết quả thực hiện | Diện tích kế hoạch chưa thực hiện | Diện tích (ha) | So sánh | Diện tích chuyển tiếp kỳ sau (ha) | Diện tích loại bỏ (ha) | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(4) | (7) | (8) | (9)=(6)-(8) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 |
|
| 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.784,29 | 70.859,52 | 75,23 | 100,11 | 56,50 | 18,73 | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.889,71 | 4.905,35 | 15,63 | 100,32 | 5,40 | 10,24 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.418,20 | 3.422,22 | 4,02 | 100,12 | 3,85 | 0,17 |
| Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.471,51 | 1.483,13 | 11,62 | 100,79 | 1,55 | 10,07 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.147,58 | 5.214,72 | 67,14 | 101,30 | 29,21 | 37,93 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.531,07 | 1.505,21 | -25,85 | 98,31 | 3,20 | -29,05 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 11.483,80 |
| 100,00 |
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 12.057,77 |
| 100,00 |
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.112,58 | 35.309,36 | 196,77 | 100,56 | 53,26 | 143,51 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 13.660,96 |
| 100,00 |
|
| 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,37 | 249,47 | 0,11 | 100,04 | 0,01 | 0,10 | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
| - |
|
| 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 312,41 | 133,84 | -178,57 | 42,84 | -34,57 | -144,00 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.759,78 | 6.683,75 | -76,04 | 98,88 | -57,15 | -18,89 | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 28,47 |
| 100,00 |
|
| 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,71 | -2,28 | 23,67 | -2,28 |
| 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
| - |
|
| 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 30,19 |
| 100,00 |
|
| 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 30,96 | 5,55 | -25,41 | 17,92 | -15,73 | -9,68 | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 67,74 | 34,83 | -32,91 | 51,42 | -30,70 | -2,21 | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 57,34 | 45,16 | -12,18 | 78,76 | -10,27 | -1,91 | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 46,98 | 46,98 |
| 100,00 |
|
| 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.040,15 | 2.033,98 | -6,16 | 99,70 | -2,23 | -3,93 | - | Đất giao thông | DGT | 952,52 | 946,63 | -5,89 | 99,38 | -2,61 | -3,28 | - | Đất thủy lợi | DTL | 143,92 | 143,96 | 0,03 | 100,02 | 0,02 | 0,01 | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,12 | 23,10 | -0,03 | 99,89 |
| -0,03 | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 8,14 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,99 | 64,75 | -0,24 | 99,63 | 0,32 | -0,55 | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,65 | 104,99 | 0,34 | 100,32 | 0,13 | 0,21 | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,54 | 349,45 | -0,09 | 99,98 | -0,09 |
| - | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 2,17 | 2,17 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng kho dự trữ Quốc gia | DKG |
|
|
| - |
|
| - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,97 | 1,67 | -0,30 | 84,78 |
| -0,30 | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 4,42 |
| 100,00 |
|
| - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,85 | 0,85 |
| 100,00 |
|
| - | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 381,33 | 381,33 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
| - |
|
| - | Đất cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
|
| - |
|
| - | Đất chợ | DCH | 2,53 | 2,53 |
| 100,00 |
|
| 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,34 | 0,34 | 0,34 | 100,00 | 0,34 |
| 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
| - | -0,34 | 0,34 | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,03 |
| -0,03 | - | -0,03 |
| 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,16 | 2.622,74 | -3,42 | 99,87 | -0,14 | -3,28 | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,30 | 275,80 | 0,50 | 100,18 | 0,32 | 0,18 | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,31 | 20,06 | 0,75 | 103,88 | 0,72 | 0,03 | 2.16 | Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp | DTS | 4,30 | 4,30 |
| 100,00 |
|
| 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
| - |
|
| 2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,25 |
| 100,00 |
|
| 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,24 | 1.408,34 | 5,10 | 100,36 | 3,19 | 1,91 | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 123,49 | 123,49 |
| 100,00 |
|
| 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 2,54 |
| 100,00 |
|
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,13 | 213,93 | 0,80 | 100,38 | 0,65 | 0,15 | Biểu 17/CH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 2.522,37 | 2.699,11 | 4.362,70 | 4.901,36 | 3.566,67 | 1.714,96 | 2.561,68 | 4.238,13 | 2.240,01 | 3.724,64 | 2.993,59 | 7.803,90 | 1.492,71 | 3.027,67 | 5.811,66 | 4.503,79 | 2.839,88 | 3.838,12 | 2.806,68 | 6.624,80 | 3.482,77 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.777,59 | 1.878,27 | 2.249,69 | 3.899,34 | 4.657,91 | 3.155,92 | 1.343,22 | 2.205,42 | 4.022,39 | 1.863,63 | 3.462,20 | 2.790,88 | 7.608,23 | 1.377,13 | 2.685,63 | 5.523,28 | 4.089,73 | 2.636,36 | 3.670,98 | 2.513,98 | 5.870,16 | 3.273,24 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.894,67 | 201,62 | 245,48 | 223,46 | 207,49 | 298,66 | 209,52 | 371,44 | 167,19 | 311,05 | 191,29 | 209,33 | 263,41 | 134,32 | 181,11 | 260,76 | 278,94 | 206,32 | 283,42 | 78,28 | 312,64 | 258,94 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.413,50 | 118,50 | 144,32 | 149,31 | 173,40 | 144,73 | 167,98 | 335,10 | 147,34 | 222,14 | 182,27 | 158,99 | 248,12 | 116,78 | 26,59 | 116,53 | 132,51 | 140,65 | 224,95 | 72,25 | 160,71 | 230,35 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.481,16 | 83,12 | 101,16 | 74,15 | 34,08 | 153,94 | 41,55 | 36,34 | 19,85 | 88,91 | 9,02 | 50,34 | 15,29 | 17,54 | 154,52 | 144,22 | 146,44 | 65,67 | 58,47 | 6,03 | 151,93 | 28,60 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.187,19 | 335,07 | 269,76 | 302,04 | 32,44 | 210,36 | 303,48 | 94,49 | 269,69 | 129,48 | 273,94 | 19,22 | 101,19 | 9,68 | 452,44 | 1.099,42 | 787,46 | 45,33 | 83,84 | 5,41 | 356,01 | 6,45 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.501,70 | 27,03 | 88,56 | 79,97 | 0,14 | 179,68 | 58,80 | 93,95 | 155,01 | 134,50 | 22,66 | 78,80 | 1,62 | 2,30 | 56,18 | 31,71 | 82,96 | 17,37 | 95,81 | 47,40 | 198,55 | 48,69 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 588,29 | 503,40 | 436,03 |
| 110,96 |
| 473,47 | 1.646,04 |
| 1.798,25 |
| 5,54 | 783,07 | 356,88 | 1.643,10 | 500,67 | 60,23 |
| 434,55 | 2.056,14 | 87,17 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 |
|
|
| 3.044,52 |
|
|
|
|
|
|
| 5.805,10 |
|
|
|
| 1.405,80 | 1.802,34 |
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.234,66 | 714,63 | 1.124,81 | 2.847,14 | 1.367,89 | 2.332,60 | 765,15 | 1.123,04 | 1.737,50 | 1.267,12 | 1.171,39 | 2.473,87 | 1.426,39 | 447,08 | 1.629,49 | 2.483,50 | 2.295,59 | 896,85 | 1.404,60 | 1.947,52 | 2.921,01 | 2.857,49 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,36 | 165,89 | 47,12 | 1.552,52 | 1.186,54 | 1.428,40 | 32,18 | 362,89 | 831,25 | 240,81 | 777,66 | 677,17 | 606,76 |
| 1.034,32 | 1.578,44 | 1.335,24 | 181,22 | 89,56 | 536,04 | 621,32 | 375,01 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,39 | 11,62 | 17,68 | 10,69 | 5,42 | 23,67 | 6,27 | 49,04 | 12,40 | 21,49 | 4,65 | 9,66 | 4,98 | 0,67 | 8,91 | 4,80 | 10,92 | 4,46 | 0,97 | 0,83 | 25,81 | 14,48 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 109,13 |
|
|
|
|
|
|
| 34,57 |
|
|
|
|
|
|
| 74,56 |
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,63 |
| 58,64 |
|
|
|
| 0,01 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.767,00 | 620,64 | 423,66 | 461,22 | 223,10 | 410,61 | 365,66 | 353,39 | 209,62 | 373,41 | 259,46 | 179,69 | 179,93 | 97,85 | 338,08 | 266,36 | 409,53 | 199,83 | 164,49 | 290,57 | 731,13 | 208,77 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,13 |
| 138,23 | 234,16 | 104,47 | 172,76 | 170,54 | 199,66 | 108,91 | 189,17 | 108,62 | 86,98 | 109,09 | 46,74 | 87,46 | 101,02 | 163,11 | 119,40 | 70,64 | 82,49 | 253,22 | 79,43 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 279,50 | 279,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,34 | 4,96 | 1,39 | 0,34 | 0,21 | 1,12 | 1,82 | 0,20 | 0,84 | 0,32 | 0,83 | 0,70 | 0,41 | 0,51 | 0,45 | 0,29 | 0,14 | 0,47 | 0,39 | 2,10 | 1,43 | 0,42 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,38 |
| 12,28 |
|
|
|
|
|
|
| 2,08 | 0,76 |
|
|
|
|
|
| 0,71 | 12,27 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,59 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,48 | 21,72 | 7,65 | 8,13 | 9,14 | 11,96 | 10,44 | 15,49 | 7,75 | 12,41 | 8,25 | 7,90 | 7,40 | 6,57 | 10,40 | 8,77 | 12,13 | 7,23 | 9,07 | 3,46 | 13,74 | 5,87 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,06 | 2,10 | 0,59 | 0,70 | 1,26 | 0,77 | 2,55 | 1,73 | 0,68 | 1,64 | 0,95 | 1,04 | 0,24 | 0,67 | 1,44 | 1,21 | 1,67 | 1,60 | 0,74 | 0,75 | 0,38 | 0,36 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 2,58 | 0,49 | 0,15 | 0,33 | 0,25 | 0,15 | 0,24 | 0,37 | 0,16 | 0,33 | 0,27 | 0,36 | 0,19 | 0,24 | 0,41 | 0,46 | 0,14 | 0,10 | 0,20 | 0,48 | 0,21 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 66,04 | 8,50 | 1,90 | 2,76 | 2,06 | 4,19 | 2,74 | 2,31 | 2,45 | 4,96 | 2,51 | 2,56 | 2,40 | 3,69 | 3,13 | 2,79 | 2,53 | 2,71 | 3,08 | 1,31 | 4,97 | 2,48 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,04 | 8,01 | 4,66 | 4,52 | 5,44 | 6,74 | 5,00 | 11,21 | 4,25 | 5,65 | 4,33 | 3,94 | 4,40 | 2,01 | 5,60 | 4,25 | 7,47 | 2,78 | 1,86 | 1,19 | 7,91 | 2,83 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,21 | 0,52 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,13 | 0,09 |
|
|
| 0,11 |
|
| 3,30 |
|
|
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 226,82 | 7,68 | 5,11 | 0,09 |
| 2,00 | 9,20 | 0,07 | 0,06 | 57,88 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,36 | 10,37 | 38,11 | 0,07 | 9,27 | 15,19 | 8,00 | 63,11 |
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 26,78 | 0,23 | 1,00 |
|
|
| 0,03 |
|
| 0,37 |
|
|
| 0,08 |
|
|
| 9,27 | 15,19 |
| 0,62 |
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 65,53 | 7,45 |
| 0,09 |
| 2,00 | 0,22 | 0,07 | 0,06 | 4,77 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,28 | 0,10 | 5,08 | 0,07 |
|
| 4,82 | 40,25 |
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 104,31 |
| 4,11 |
|
|
| 8,95 |
|
| 22,54 |
|
|
|
| 10,27 | 33,04 |
|
|
| 3,18 | 22,23 |
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.466,76 | 134,54 | 144,40 | 87,84 | 36,13 | 57,77 | 99,29 | 74,52 | 55,52 | 76,40 | 71,27 | 33,09 | 36,07 | 17,22 | 134,03 | 55,24 | 70,52 | 35,07 | 36,90 | 91,04 | 70,80 | 49,08 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 962,27 | 84,76 | 47,64 | 64,15 | 34,14 | 49,64 | 46,98 | 60,13 | 46,08 | 61,02 | 40,24 | 31,59 | 32,41 | 14,42 | 50,64 | 41,67 | 57,03 | 34,43 | 35,69 | 23,34 | 61,51 | 44,77 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,64 | 8,33 | 5,87 | 7,12 | 1,59 | 8,09 | 11,50 | 14,25 | 9,32 | 14,31 | 7,59 | 0,94 | 3,60 | 2,06 | 11,15 | 13,35 | 12,67 | 0,34 | 1,19 | 1,28 | 5,29 | 3,83 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 |
|
|
| 0,34 |
|
|
|
| 0,65 | 1,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,22 |
| 2,40 |
|
| 0,07 |
|
| 0,25 | 0,42 | 0,32 |
|
|
|
| 0,50 | 0,24 |
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 349,68 | 40,56 | 90,86 | 14,08 |
| 0,05 | 40,06 |
| 0,07 | 0,01 | 21,96 |
|
|
| 72,21 | 0,06 | 0,09 | 0,01 | 0,01 | 66,13 | 3,46 | 0,07 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,22 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 0,20 | 0,14 | 0,05 | 0,16 | 0,03 | 0,24 | 0,06 | 0,02 | 0,04 | 0,15 | 0,03 | 0,06 | 0,02 | 0,03 | 0,21 | 0,42 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,45 |
| 0,08 |
|
| 0,48 |
|
|
|
|
|
| 0,71 |
|
| 0,21 |
|
| 0,25 | 0,34 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 0,03 |
|
|
| 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 |
| 0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 |
| 0,01 |
|
|
| 0,11 | 0,06 |
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,14 | 19,46 | 13,07 | 22,77 | 17,65 | 22,94 | 10,37 | 13,82 | 9,87 | 18,31 | 20,06 | 24,75 | 5,46 | 0,82 | 4,49 | 25,69 | 39,88 | 0,54 | 4,24 | 14,36 | 55,99 | 36,60 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.526,75 | 150,95 | 112,82 | 95,46 | 55,33 | 141,93 | 63,78 | 49,46 | 26,55 | 18,81 | 50,26 | 23,73 | 20,60 | 25,51 | 90,75 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,29 | 258,97 | 37,25 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, | MNC | 123,49 | 1,78 | 0,10 |
|
| 116,98 | 0,48 | 0,55 |
| 0,89 |
| 0,13 | 0,02 |
| 0,05 |
|
|
|
| 0,02 | 2,13 | 0,36 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,25 | 149,17 | 112,72 | 95,46 | 55,33 | 24,95 | 63,30 | 48,90 | 26,55 | 17,92 | 50,26 | 23,60 | 20,58 | 25,51 | 90,70 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,28 | 256,84 | 36,89 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,87 |
| 0,03 | 0,06 |
|
|
|
|
| 0,03 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| 0,04 |
| 1,47 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 212,60 | 23,46 | 25,76 | 2,14 | 20,35 | 0,13 | 6,08 | 2,88 | 6,11 | 2,97 | 2,99 | 23,03 | 15,74 | 17,73 | 3,95 | 22,02 | 4,53 | 3,68 | 2,64 | 2,13 | 23,50 | 0,76 | 3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 120,07 | 3,91 | 20,32 |
| 9,37 | 0,02 | 6,08 | 2,88 | 3,66 | 2,97 | 2,99 | 1,91 | 15,74 | 15,13 | 3,95 | 3,13 | 4,53 | 3,41 | 2,64 | 2,13 | 14,53 | 0,76 | 3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 2,99 |
|
|
| 1,11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1,61 |
|
|
| 0,27 |
|
|
|
| 3.4 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS | 89,54 | 19,55 | 5,44 | 2,14 | 9,87 | 0,11 |
|
| 2,45 |
|
| 21,12 |
| 0,99 |
| 18,90 |
|
|
|
| 8,97 |
| TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1,33 | 0,01 |
|
| 0,59 |
| 0,02 |
| 0,001 |
|
|
| 0,05 |
| 0,02 |
|
| 0,04 |
|
|
| 0,60 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,67 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
| 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.4 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 0,45 |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 0,45 |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,17 | 0,01 |
|
| 0,14 |
|
|
| 0,001 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,17 | 0,01 |
|
| 0,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
| 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 0,0011 |
|
|
|
|
|
|
| 0,0006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | Biểu 18/CH KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ Đơn vị tính: ha ` Biểu 19/CH KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 24,18 | 4,97 | 0,20 | 5,93 | 3,40 | 0,01 | 1,72 |
| 0,01 | 0,29 |
| 0,12 | 1,50 |
| 2,41 | 0,12 | 0,16 | 0,67 | 0,12 |
| 0,10 | 2,44 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8,41 | 1,50 | 0,19 | 1,05 | 0,82 |
| 1,71 |
|
| 0,28 |
| 0,01 | 1,50 |
| 0,72 | 0,12 | 0,08 |
| 0,12 |
| 0,03 | 0,27 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6,65 | 1,50 | 0,19 | 0,66 | 0,81 |
| 1,71 |
|
| 0,00 |
|
| 1,50 |
|
|
|
|
| 0,12 |
| 0,01 | 0,14 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1,76 |
|
| 0,40 | 0,01 |
|
|
|
| 0,28 |
| 0,01 |
|
| 0,72 | 0,12 | 0,08 |
|
|
| 0,02 | 0,13 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4,51 | 0,02 |
| 1,35 | 1,55 |
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
| 1,47 |
| 0,05 | 0,01 |
|
| 0,01 | 0,04 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,41 |
| 0,01 | 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
| 0,002 | 0,32 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10,77 | 3,45 |
| 3,45 | 1,00 | 0,01 |
|
|
| 0,01 |
| 0,10 |
|
| 0,22 |
|
| 0,66 |
|
| 0,05 | 1,81 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,08 |
|
| 0,03 | 0,03 |
| 0,01 |
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5,55 | 0,57 | 0,12 | 0,36 | 0,14 | 0,12 | 0,08 | 0,12 | 0,60 |
| 0,12 | 0,30 | 0,80 | 0,22 | 0,38 |
| 0,27 | 0,46 |
| 0,12 | 0,11 | 0,67 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,46 |
|
| 0,16 | 0,06 |
|
|
|
|
|
| 0,18 |
| 0,10 | 0,35 |
| 0,12 |
|
|
| 0,01 | 0,48 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,15 | 0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,72 |
| 0,12 |
|
| 0,12 |
|
|
|
| 0,12 | 0,12 | 0,12 |
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
| 2.4 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 2,25 |
|
|
| 0,05 |
|
| 0,12 | 0,60 |
|
|
| 0,66 | 0,12 | 0,03 |
| 0,12 | 0,46 |
|
| 0,10 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,04 |
|
|
| 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 1,16 |
|
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
|
| 0,66 | 0,12 | 0,02 |
| 0,12 | 0,12 |
|
|
|
| 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,96 |
|
|
| 0,01 |
|
| 0,12 | 0,48 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
| 0,34 |
|
|
|
| 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,10 |
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,79 | 0,43 |
| 0,20 | 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
| 0,004 | 0,03 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,47 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,02 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
| 0,004 | 0,01 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 0,32 | 0,03 |
| 0,20 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,02 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 0,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
| 0,0003 | 0,16 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Biểu 20/CH KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 81,93 | 4,97 | 1,20 | 5,93 | 3,40 | 0,01 | 1,72 |
| 0,01 | 0,29 |
| 0,12 | 1,50 |
| 9,49 | 0,12 | 0,16 | 9,32 | 11,30 | 0,14 | 29,80 | 2,44 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 10,68 | 1,50 | 0,19 | 1,05 | 0,82 |
| 1,71 |
|
| 0,28 |
| 0,01 | 1,50 |
| 0,72 | 0,12 | 0,08 | 0,67 | 1,72 |
| 0,03 | 0,27 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 8,72 | 1,50 | 0,19 | 0,66 | 0,81 |
| 1,71 |
|
| 0,001 |
|
| 1,50 |
|
|
|
| 0,47 | 1,72 |
| 0,01 | 0,14 | 1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK/PNN | 13,63 | 0,02 |
| 1,35 | 1,55 |
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
| 8,55 |
| 0,05 | 0,01 | 0,25 |
| 1,81 | 0,04 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 3,51 |
| 0,01 | 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
| 0,57 | 0,14 | 2,39 | 0,32 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 54,02 | 3,45 | 1,00 | 3,45 | 1,00 | 0,01 |
|
|
| 0,01 |
| 0,10 |
|
| 0,22 |
|
| 8,64 | 8,76 |
| 25,57 | 1,81 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/PNN | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 0,08 |
|
| 0,03 | 0,03 |
| 0,01 |
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | LUA/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RPH/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RDD/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RSX/NNP | 20,67 |
|
|
|
|
|
|
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn | MHT/CNT | 34,57 |
|
|
|
|
|
|
| 34,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
| 1,19 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1 | Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật đất đai | MHT/PNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.2 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | MHT/OTC | 1,19 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.3 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.4 | Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.5 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | MHT/TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Ghi ch - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Biểu 24/CH CHU CHUYỂN ĐẤT ĐAI TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha Biểu 25/CH DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM KẾ HOẠCH 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | I | Các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Đất đai |
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Thành Sơn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Sơn | Thửa số: 352, 321, 353, 354, 316-320, 356, 357, 399, 400, 411, 259-262, 219-225; Tờ số 99-BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 | Công văn số 3971/CAT-PH10 ngày 8/12/2023 của Công an tỉnh về việc cập nhật kế hoạch sử dụng đất an ninh năm 2024 | 2 | Trụ sở công an xã Lũng Cao | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Cao | Thửa số 189, 93; Tờ số 339 - BĐĐC xã Lũng Cao đo vẽ năm 2010 | 3 | Trụ sở Công An xã Điền Hạ | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Hạ | Thửa số 436; Tờ 22- BĐĐC xã Điền Hạ đo vẽ năm 2010 | 4 | Trụ sở công an xã Hạ Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Hạ Trung | Thửa số 172; Tờ số 103- BĐĐC xã Hạ Trung đo vẽ năm 2009 | 5 | Trụ sở công an xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Kỳ Tân | Thửa số: 301, 309, 352, 353, 366; Tờ số 31- BĐĐC xã Kỳ Tân đo vẽ năm 2009 | 6 | Trụ sở công an xã Ái Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ái Thượng | Thửa số 64; Tờ số 11 - BĐĐC xã Ái Thượng đo vẽ năm 2009 | 7 | Trụ sở công an xã Điền Quang | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Quang | Thửa số 704; Tờ số 12 - BĐĐC xã Điền Quang đo vẽ năm 2009 | 8 | Trụ sở công an thị trấn Cành Nàng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Thị trấn Cành Nàng | Thửa số 21, 23, 26-28, 82-84; Tờ số 54; Thửa số 18, 19, 38; Tờ số 55; BĐĐC xã Tân Lập đo vẽ năm 2010 nay là thị trấn Cành Nàng | 9 | Trụ sở công an xã Thiết Ống | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Ống | Tờ bản đồ lâm nghiệp xã Thiết Ống | 10 | Trụ sở công an xã Văn Nho | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Văn Nho | Thửa số 853, 273, 274, 284, 285, 272, 340, 283, 851; Tờ số 26- BĐĐC xã Văn Nho đo vẽ năm 2009 | 11 | Trụ sở công an xã Thiết Kế | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Kế | Thửa số 7; Tờ số 5- BĐĐC xã Thiết Kế đo vẽ năm 2009 | 12 | Trụ sở công an xã Ban Công | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ban Công | Thửa số 56-67, 116, 119, 185; Tờ số 110 - BĐĐC xã Ban Công đo vẽ năm 2009 | 13 | Trụ sở công an xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Niêm | Thửa số 529 ; Tờ số 58- BĐĐC xã Lũng Niêm đo vẽ năm 2009 | 14 | Trụ sở công an xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Cổ Lũng | Thửa số 332, 348, 333, 345, 347, 334, 335, 336, 337, 339 ; Tờ số 28- BĐĐC xã Cổ Lũng đo vẽ năm 2010 | 15 | Trụ sở công an xã Thành Lâm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Lâm | Thửa số 317 ; Tờ số 39- BĐĐC xã Thành Lâm đo vẽ năm 2009 | 16 | Trụ sở công an xã Điền Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Trung | Thửa số 248, 354 340, 291-294, 276, 277, 228 ; Tờ số 15 - BĐĐC xã Điền Trung đo vẽ năm 2009 | 17 | Trụ sở công an xã Điền Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Thượng | Thửa số 419 ; Tờ số 19 - BĐĐC xã Điền Thượng đo vẽ năm 2009 | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 18 | Trụ sở công an xã Lương Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Trung | Thửa số 75 ; Tờ số 15- BĐĐC xã Lương Trung đo vẽ năm 2009 |
| 19 | Trụ sở công an xã Lương Nội | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Nội | Thửa số 231, 232, 255, 256, 265, 286, 263, 264, 257,153 ; Tờ số 53 - BĐĐC xã Lương Nội đo vẽ năm 2009 | 1.2 | Công trình, dự án đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đường tránh tỉnh lộ 521B đoạn qua chợ phố Đoàn xã Lũng Niêm huyện Bá Thước | 1,16 | 1,06 | 0,10 | DGT | Xã Lũng Niêm | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân tỉnh Thanh Hoá; Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND huyện; Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND huyện về việc thu hồi đất | 2 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 | 0,950 | 1,62 | DGT | Thị trấn Cành Nàng | Bản đồ trích đo (tờ bản đồ số 04) | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.3 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,04 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,02 | DNL | Xã Thiết Ống | 2 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 3 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,0006 |
| 0,0006 | DNL | Xã Điền Trung | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 4 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 5 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,0054 |
| 0,0054 | DNL | Xã Thành Lâm | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 6 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Quan Sơn | 0,012 |
| 0,012 | DNL | Xã Thiết Ống | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 7 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Khu vực Ngọc Lặc - Lang Chánh | 0,011 |
| 0,011 | DNL | Xã Điền Thượng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Mở rộng trường tiểu học xã Điền Trung | 0,16 |
| 0,16 | DGD | Xã Điền Trung | Thửa số: 527, 539, 595, 594, 596, 602, 603; Tờ số 15 - BĐĐC xã Điền Trung đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.5 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 | 0,34 | 0,04 | ONT | Xã Ban Công | Thửa số: 277, 278, 279, 280, 350, 349, 348, 347, 365, 416, 364, 363, 362, 361, 360, 358, 357, 353, 424, 423, 422, 421, 359, 418, 417, 433, 437, 436, 419, 421, 420, 435, 434, 431, 430, 429, 428, 432, 489, 491, 490,488; Tờ số 32 - BĐĐC xã Ban Công đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa (Đã thu hồi một phần) | 2 | Khu dân cư thôn Giầu Cả xã Lương Ngoại | 0,70 |
| 0,55 | ONT | Xã Lương Ngoại | Thửa số: 457, 458, 483, 456, 506, 483, 506, 484, 507, 508, 509, 484, 485, 552, 526, 525, | Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
| 0,15 | DGT | Xã Lương Ngoại | 524, 551, 523, 550, 573, 574; Tờ số 37- BĐĐC xã Lương Ngoại đo vẽ năm 2009 | của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 3 | Khu dân cư số 02 thôn Vèn xã Ái Thượng | 0,20 |
| 0,20 | ONT | Xã Ái Thượng | Thửa số: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 17, 807; Tờ số 13 và Thửa số: 781, 788; Tờ số 6 - BĐĐC xã Ái Thượng đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 4 | Khu tái định cư La Ca, xã Cổ Lũng | 1,58 |
| 0,73 | ONT | Xã Cổ Lũng | Thửa số 16-44; Tờ số 49 - BĐĐC xã Cổ Lũng đo vẽ năm 2010 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 0,03 | DKV | Xã Cổ Lũng | 0,82 | DGT | Xã Cổ Lũng | 5 | Khu tái định cư tập trung thôn Tổ Lè, xã Văn Nho, huyện Bá Thước | 0,60 |
| 0,60 | ONT | Xã Văn Nho | Thửa số: 1366, 1289; Tờ số 25 - BĐĐC xã Văn Nho đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | II | Các công trình, dự án theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai; |
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu dân cư phố Đắm 01 (Giai đoạn 1) | 4,02 | 0,17 | 3,85 | ODT | Thị trấn Cành Nàng | Tờ BĐ số 38,39- BĐĐC xã Lâm Xá nay là thị trấn Cành Nàng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.2 | Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Chiềng Lẫm, xã Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 1,8 |
| 1,8 | ONT | Xã Điền Lư | Thửa số: 450, 496, 532, 542, 581, 580, 543, 531, 497, 451, 490, 498, 544, 530, 489, 453, 488, 487, 454, 529, 500, 499, 485, 455, 439, 438, 456, 484, 501, 483, 457, 437, 408, 389, 452; Tờ số 25- BĐĐC xã Điền Lư | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Trình, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước | 1,6 |
| 1,6 | ONT | Xã Lũng Cao | Tờ bản đồ số 01- BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công | 0,66 |
| 0,66 | ONT | Xã Lũng Cao | Thửa số 45, tờ bản đồ số 174 - BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.3 | Công trình, dự án đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Nâng cấp hệ thống đường giao thông xã Ban Công, huyện Bá Thước | 1,672 |
| 1,672 | DGT | Xã Ban Công | Tờ bản đồ số 01- BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Cầu Ta Ná Càng thôn Nang, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,550 |
| 0,550 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 16, 17- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Cầu Tá Chấng thôn Lác, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,300 |
| 0,300 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 7, 10, 17- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 4 | Cầu Ta Pá Á thôn Đốc, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,150 |
| 0,150 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 10, 11- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 5 | Cầu Piêng Lý thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,050 |
| 0,050 | DGT | Xã Cổ Lũng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 6 | Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa | 2,750 |
| 2,750 | DGT | Xã Ban Công | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 7 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường từ xã Ban Công đi Tến Mới, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 3,200 |
| 3,200 | DGT | Xã Ban Công, Xã Cổ Lũng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 8 | Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối Quốc lộ 217, huyện Bá Thước | 1,380 |
| 1,380 | DGT | Xã Văn Nho, Xã Kỳ Tân | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 9 | Đường giao thông nối xã Văn Nho, huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | 1,840 |
| 1,840 | DGT | Xã Văn Nho | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 10 | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ thôn Đạo, xã Lương Ngoại đi thôn Phú Sơn, xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 3,250 |
| 3,250 | DGT | Xã Lương Trung, Xã Lương Ngoại | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.4 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Công trình thủy điện Sông Âm (Đường dây truyền tải điện 35kV đầu nối nhà máy thủy điện Sông Âm vào lưới điện Quốc gia) | 0,122 |
| 0,122 | DNL | Xã Thiết Ống, Xã Văn Nho | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới 22kV, 35kV sau các TBA 110kV Nông Cống, Ngọc Lặc, Hà Trung, Bỉm Sơn, Hoằng Hoám Hoằng Long, Thiệu Yên, Cẩm Thủy, Bá Thước theo phương án đa chia - đa nối năm 2023 | 0,021 |
| 0,021 | DNL | Xã Điền Trung, Xã Điền Hạ | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Mầm non Cáo đạo Nèo Công | 0,35 |
| 0,35 | DGD | Xã Lương Ngoại | Thửa số: 45, 46, 50, 51, 52, 56, 57 Tờ số 12; Thửa số 672 Tờ số 11- BĐĐC xã Lương Ngoại | Nghị quyết 547/NQ-HĐND tỉnh ngày 31/5/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Xây dựng trường Tiểu học Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,45 |
| 0,45 | DGD | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 54- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Trường trung học cơ sở Thành Lâm, huyện Bá Thước | 1,00 |
| 1,00 | DGD | Xã Thành Lâm | Thửa số 82, tờ bản đồ số 27- BĐĐC xã Thành Lâm; tờ bản đồ lâm nghiệp | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 4 | Xây dựng trường Mầm Non Điền Thượng | 0,48 |
| 0,48 | DGD | Xã Điền Thượng | Thửa số 10; Tờ số 28- BĐĐC xã Điền Thượng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | III | Các công trình, dự án theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại mục I, mục II Biểu này và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật đất đai dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
| 3.1 | Dự án đất thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu thương mại dịch vụ | 3,20 |
| 3,20 | TMD | Xã Thành Lâm | Thửa số 483, 751; Tờ bản đồ lâm nghiệp xã Thành Lâm |
| 2 | Khu thương mại dịch vụ | 1,78 |
| 1,78 | TMD | Xã Thành Lâm | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 95/TLBĐ ngày 02/3/2023 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 3 | Khu thương mại dịch vụ | 0,20 |
| 0,20 | TMD | Xã Thành Lâm | Thửa số 648, Tờ số 17; Thửa số: 3-5, 53-59, 65, 113, 114, 112, 124, 123, 115-120; Tờ số 20 - BĐĐC xã Thành Lâm đo vẽ năm 2009 |
| 4 | Khu thương mại dịch vụ | 0,52 |
| 0,52 | TMD | Xã Thành Lâm | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 925/TLBĐ ngày 11/12/2024 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 5 | Khu thương mại dịch vụ | 5,00 |
| 5,00 | TMD | Xã Thành Sơn | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 690/TLBĐ ngày 12/10/2022 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 2,86 |
| 2,86 | TMD | Xã Thành Sơn | Tờ số 155, Tờ số 156, Tờ bản đồ lâm nghiêp xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,62 |
| 0,62 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 651, 491, 498; Tờ số 128; Thửa số: 205; Tờ số 129 - BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 8 | Khu thương mại dịch vụ | 0,60 |
| 0,60 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 225, 228; Tờ số 173; Thửa số: 347, 350; Tờ số 174- BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 9 | Khu thương mại dịch vụ | 0,95 |
| 0,95 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 273, 274, 290; Tờ số 113; Tờ bản đồ lâm nghiêp xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 10 | Khu thương mại dịch vụ | 1,00 |
| 1,00 | TMD | Xã Thành Sơn |
|
| 11 | Khu thương mại dịch vụ | 1,00 |
| 1,00 | TMD | Xã Ái Thượng | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 12 | Khu thương mại dịch vụ | 3,00 |
| 3,00 | TMD | Xã Thành Lâm | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 13 | Khu thương mại dịch vụ | 0,51 |
| 0,51 | TMD | Xã Thành Sơn | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 3.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,14 |
| 0,14 | SKC | Xã Thiết Kế | Thửa số: 3, 6; Tờ số 1- BĐĐC xã Thiết Kế đo vẽ năm 2009 |
| 2 | Mở rộng nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước | 4,48 |
| 4,48 | SKC | Xã Thiết Ống | Thửa số: 92, 93, 145, 119, 120, 180, 78, 91, 90, 89, 94, 79, 77, 64, 63, 387; Tờ số 24- BĐĐC xã Thiết Ống đo vẽ năm 2009 |
| 3 | Nhà máy sản xuất tấm ván tre ép OSB staBOO Thanh Hóa | 26,08 |
| 26,08 | SKC | Xã Thiết Ống | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 133/TLBĐ, tỷ lệ 1/2000 do Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 04/3/2024 | Quyết định 1044/QĐ-UBND ngày 18/3/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa V/v chấp thuận cho Công ty Cổ phần StaBOO Thanh Hóa nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 3.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 10,27 |
| 10,27 | SKS | Xã Lương Ngoại | Tờ 37 thửa 1017, Tờ 40 thửa 46 và Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 2 | Khai thác mỏ cát số 177, lòng sông Mã tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 1,90 |
| 1,90 | SKS | Xã Thiết Ống |
| Quyết định 570Đ-UBND ngày 01/02/2024 | 3.4 | Đất chăn nuôi tập trung |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trang trại chăn nuôi lợn Điền Thượng, Bá Thước | 34,57 |
| 34,57 | CNT | Xã Điền Thượng | Tiểu khu 392 gồm các khoảnh 16 - lô 17; khoảnh 10 - lô 10, 12, thuộc bản đồ giao đất lâm nghiệp | Quyết định 555/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định chủ trương đàu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án | IV | Công trình, dự án đã thu hồi đất đăng ký KHSD đất để thực hiện các thủ tục giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Lương Ngoại | 0,12 | 0,12 |
| CAN | Xã Lương Ngoại |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 2 | Trụ sở công an xã Điền Lư | 0,12 | 0,12 |
| CAN | Xã Điền Lư |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 3 | Xây dựng mới trường tiểu học Cành Nàng | 0,60 | 0,60 |
| DGD | Thị trấn Cành Nàng |
| QĐ 3835/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 4 | Xây dựng trường mầm non Lũng Cao, huyện Bá Thước | 0,34 | 0,34 |
| DGD | Xã Lũng Cao |
| QĐ 1750/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 (Đợt 1) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 5 | Cầu trung tâm đô thị trấn Cành Nàng huyện Bá Thước và đường nối QL217 đi tỉnh lộ 523B huyện Bá Thước | 6,35 | 6,35 |
| DGT | Thị trấn Cành Nàng |
| - QĐ 3211/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 (Đợt 2) của UBND huyện Bá Thước; - QĐ 4278/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 (Đợt 3) của UBND huyện Bá Thước; - QĐ 1248/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 (Đợt 4) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 6 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 0,95 | 0,95 |
| DGT | Thị trấn Cành Nàng |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 7 | Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa - Tiểu dự án 3: Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua xã Thiết Kế, huyện Bá | 0,08 | 0,08 |
| DGT | Xã Thiết Kế |
| QĐ 3837/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 8 | Sân vận động xã Cổ Lũng | 0,64 | 0,64 |
| DTT | Xã Cổ Lũng |
| QĐ 643/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 9 | Nhà văn hoá trung tâm xã Lương Nội | 0,40 | 0,40 |
| DVH | Xã Lương Nội |
| QĐ 1268/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 10 | Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ hy sinh giải phóng Đồn Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,10 | 0,10 |
| DVH | Xã Cổ Lũng |
| QĐ 141/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 11 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo nái ngoại sinh sản và heo sau cai sữa Thanh Thủy tại xã Lương Trung | 11,58 | 11,58 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 2889/QĐ-UBND ngày 09/7/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 12 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 22,36 | 22,36 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 2893/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 13 | Trang trại chăn nuôi heo thịt thương phẩm Xuân Thắng tại xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 22,09 | 22,09 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 4269/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 14 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 18,53 | 18,53 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 3463/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 15 | Mở rộng nghĩa địa Khu phố Măng, thị trấn Cành Nàng | 0,15 | 0,15 |
| NTD | Thị trấn Cành Nàng |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 16 | Điểm dân cư nông thôn tại thôn Giát xã Điền Trung | 0,17 | 0,17 |
| ONT | Xã Điền Trung |
| Quyết định số 4223/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 17 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Thung Tâm xã Ái Thượng | 0,72 | 0,72 |
| ONT | Xã Ái Thượng |
| QĐ 4188/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 18 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,34 | 0,34 |
| ONT | Xã Ban Công |
| QĐ 2123/QĐ-UBND ngày 13/6/2024 (Đợt 1) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 19 | Khu dân cư thôn Chảy Kế, xã Thiết Kế, huyện Bá Thước | 0,32 | 0,32 |
| ONT | Xã Thiết Kế |
| QĐ 4284/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 20 | Nhà máy giày Bá Thước | 5,48 | 5,48 |
| SKC | Thị trấn Cành Nàng |
| Quyết định số 4393/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc cho Công ty Cổ phần Giày Bá Thước chuyển mục đích SDD và thuê đất thực hiện dự án | 21 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,90 | 0,90 |
| SKC | Xã Thiết Kế |
| QĐ 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 22 | Cửa hàng xăng dầu và trạm triết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 0,62 | 0,62 |
| TMD | Xã Thiết Ống |
| Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10/1/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Một thành viên Tân Thành 8 gia hạn thời gian sử dụng đất 24 tháng để hoàn thành dự án Cửa hàng xăng dầu và trạm triết nạ khí dầu mỏ hóa lỏng tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 23 | Dự án xây dựng chùa Giổi | 2,21 | 2,21 |
| TON | Xã Ái Thượng |
| QĐ 434/QĐ-UBND ngày 11/02/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 24 | Xây dựng trạm quản lý bảo vệ rừng Thung Chấn | 0,0236 | 0,0236 |
| TSC | Xã Điền Thượng |
| Công văn số 3936/UBND-THKH ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chủ trương đầu tư các Trạm bảo vệ rừng thuộc các Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh. | 25 | Bãi hạ tải, tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 0,09 | 0,09 |
| TSC | Xã Thiết Ống |
| Công văn số 2488/UBND-CN ngày 02/3/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa V/v đầu tư xây dựng bãi hạ tải, tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 26 | Dự án xây dựng Trụ sở và Kho vật chứng thi hành án,Chi cục Thi hành án huyện Bá Thước | 0,35 | 0,35 |
| TSC | Thị trấn Cành Nàng |
| Quyết định số 4444/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND huyện Bá Thước về việc điều chỉnh thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để thực hiện Dự án xây dựng Trụ sở và Kho vật chứng thi hành án, Chi cục Thi hành án huyện Bá Thước | V | Công trình, dự án đưa ra khỏi KHSD đất năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường mầm non Lương Nội | 0,34 |
| 0,34 | DGD | Xã Lương Nội |
|
| 2 | Khu dân cư thôn Đòn xã Lương Nội | 0,38 |
| 0,38 | ONT | Xã Lương Nội |
|
| 3 | Cải tạo nâng cấp trường mầm non Ban Công | 0,02 |
| 0,02 | DGD | Xã Ban Công |
|
| 4 | Xây dựng tôn tạo, phục hồi nhà phủ Mường Khòong xã Cổ Lũng | 0,30 |
| 0,30 | DDD | Xã Cổ Lũng |
|
| 5 | Dự án hoàn trả đường dân sinh, cụm công nghiệp xã Điền Trung | 0,50 | 0,45 | 0,05 | DGT | Xã Điền Trung |
|
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 0,74 |
| 0,74 | TMD | Xã Lũng Niêm |
|
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,66 |
| 0,66 | TMD | Xã Lũng Niêm |
|
| 8 | Đất trồng cây lâu năm | 1,20 |
| 1,20 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 9 | Đất trồng cây lâu năm | 2,33 |
| 2,33 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 10 | Đất trồng cây lâu năm | 2,88 |
| 2,88 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 11 | Đất trồng cây lâu năm | 9,13 |
| 9,13 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 12 | Đất trồng cây lâu năm | 4,70 |
| 4,70 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 13 | Đất trồng cây lâu năm | 6,70 |
| 6,70 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 14 | Đất trồng cây lâu năm | 2,20 |
| 2,20 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 15 | Đất trồng cây lâu năm | 2,00 |
| 2,00 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 16 | Đất trồng cây lâu năm | 2,50 |
| 2,50 | CLN | Xã Ban Công |
|
|
 BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC - TỈNH THANH HOÁ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC - TỈNH THANH HOÁ
Ngày ..... tháng năm 2025 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) Ngày ..... tháng năm 2025 UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁ THƯỚC (Ký tên, đóng dấu) ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết........................................................................................................... 1 2. Mục đích, yêu cầu.................................................................................................... 1 2.1. Mục đích................................................................................................................... 1 2.2. Yêu cầu..................................................................................................................... 2 3. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................... 2 4. Sản phẩm của dự án................................................................................................. 9 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI................................... 10 1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.......................................... 10 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên..................................................................... 10 1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................ 10 1.1.2. Địa hình, địa mạo..................................................................................................... 10 1.1.3. Khí hậu..................................................................................................................... 10 1.2.4. Thủy văn................................................................................................................... 11 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên................................................................ 11 1.2.1. Tài nguyên đất......................................................................................................... 11 1.2.2. Tài nguyên nước...................................................................................................... 12 1.2.3. Tài nguyên rừng....................................................................................................... 12 1.2.4. Tài nguyên khoáng sản........................................................................................... 13 1.2.5. Tài nguyên nhân văn và du lịch............................................................................. 13 * Tài nguyên nhân văn..................................................................................................... 13 * Tài nguyên du lịch.......................................................................................................... 14 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường................................................................................ 15 1.4. Đánh giá chung........................................................................................................... 17 1.4.1. Thuận lợi.................................................................................................................. 17 1.4.2. Khó khăn.................................................................................................................. 17 2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội............................................................................ 18 2.1. Về thực trạng kinh tế.................................................................................................. 18 2.1.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp................................................................................. 18 2.1.2. Khu vực kinh tế công nghiệp................................................................................. 20 2.1.3. Khu vực kinh tế dịch vụ.......................................................................................... 20 2.2. Về thực trạng xã hội................................................................................................... 21 2.2.1. Công tác thực hiện các dự án đầu tư...................................................................... 21 2.2.2. Hoạt động tài chính - kế hoạch.............................................................................. 21 2.2.3. Về giáo dục – đào tạo.............................................................................................. 22 2.2.4. Công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.......................................................... 22 2.2.5. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm...................................................................... 23 2.3. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư........................................................ 23 2.4. Thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn.............................................. 25 2.4.1. Thực trạng phát triển đô thị.................................................................................... 25 2.4.2. Thực trạng khu dân cư nông thôn.......................................................................... 25 3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.............................................................................. 26 3.1. Hệ thống giao thông................................................................................................... 26 3.2. Thủy lợi....................................................................................................................... 28 3.3. Hệ thống điện.............................................................................................................. 30 3.4. Bưu chính viễn thông................................................................................................. 30 3.5. Cơ sở giáo dục - đào tạo............................................................................................. 31 3.6. Cơ sở y tế..................................................................................................................... 32 3.7. Cơ sở văn hoá, thể dục thể thao................................................................................. 33 3.8. Các công trình di tích lịch sử - tôn giáo.................................................................... 33 4. Đánh giá chung.............................................................................................................. 35 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024.......................... 40 1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024.................................... 40 1.1. Đánh giá kết quả thực hiện theo hạng mục công trình............................................ 40 1.2. Đánh giá theo chỉ tiêu sử dụng đất............................................................................ 46 1.2.1. Đất nông nghiệp....................................................................................................... 46 1.2.2. Đất phi nông nghiệp................................................................................................ 48 1.2.3. Đất chưa sử dụng..................................................................................................... 52 2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024................ 52 2.1. Kết quả triển khai thực hiện các công trình, dự án theo kế hoạch......................... 52 2.2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện................................................................... 53 3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 .55 III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025......................................................... 56 1. Hiện trạng sử dụng đất.................................................................................................. 56 2. Chỉ tiêu sử dụng đất....................................................................................................... 58 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất 58 3.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch.................................................................................... 60 3.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai................................................................................................................................. 60 4. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất............................................................. 61 4.1. Đất nông nghiệp.......................................................................................................... 64 4.2. Đất phi nông nghiệp................................................................................................... 66 4.3. Đất chưa sử dụng........................................................................................................ 73 5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã............................................................................................................. 74 6. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch 74 7. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch..................................................................................................................... 75 8. Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch 2025....... 76 9. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2025.......................... 77 9.1. Cơ sở tính toán............................................................................................................ 77 9.2. Phương pháp tính toán.............................................................................................. 78 9.2.1. Tính nguồn thu......................................................................................................... 78 9.2.2. Tính chi phí đền bù.................................................................................................. 78 9.2.3. Tính chi phí xây dựng hạ tầng................................................................................ 79 9.3. Kết quả tính toán........................................................................................................ 79 IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................... 80 1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường................................................... 80 1.1. Khai thác khoa học, hợp lý quỹ đất.......................................................................... 80 1.2. Sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất................................................................... 80 2. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất........................................... 80 2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách................................................................................. 80 2.1.1. Chính sách về đất đai.............................................................................................. 80 2.1.2. Chính sách ưu đãi.................................................................................................... 81 2.1.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất để đầu tư trở lại................................................ 81 2.2. Giải pháp về đầu tư..................................................................................................... 81 2.3. Giải pháp công nghệ, sử dụng lao động.................................................................... 82 3. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất................ 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 83 HỆ THỐNG BIỂU SỐ LIỆU.............................................................................................. 84 DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ATTP : An toàn thực phẩm BC : Báo cáo BĐBP : Bộ đội biên phòng BGTVT : Bộ Giao thông Vận tải BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BTC : Bộ Tài chính BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CCHC : Cải cách hành chính CCN : Cụm công nghiệp CP : Chính phủ CT : Chỉ thị CTDA : Công trình, dự án ĐA : Đề án ĐVHC : Đơn vị hành chính GCNQSD đất : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GPMB : Giải phóng mặt bằng GTVT : Giao thông Vận tải GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐND : Hội đồng nhân dân HSG : Học sinh giỏi HTX : Hợp tác xã HU : Huyện ủy KCN : Khu công nghiệp KH : Kế hoạch NĐ : Nghị định NQ : Nghị quyết NSNN : Ngân sách Nhà nước OCOP : One commune one product – mỗi xã một sản phẩm QĐ : Quyết định QĐND : Quân đội Nhân dân QH : Quốc hội SDĐ : Sử dụng đất PCTT : Phòng chống thiên tai QSD : Quyền sử dụng VP : Văn phòng VTVL : Vị trí việc làm TB : Thông báo TCQLĐĐ : Tổng cục Quản lý đất đai TĐKT : Thi đua – Khen thưởng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TKCN : Tìm kiếm cứu nạn TTg : Thủ tướng TT : Thông tư TTHC : Thủ tục hành chính TU : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. Đất đai là tài nguyên không thể tái tạo nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế, vì vậy sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, bền vững phải đi đôi với cải tạo, làm giàu, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối với đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước quyết định mục đích sử dụng và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đây là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý đất đai, phân bổ quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng – an ninh của địa phương. Đồng thời việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng là một biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế việc bố trí sử dụng đất một cách lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả; ngăn chặn các hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái; tránh kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Khoản 4 Điều 62 Luật Đất đai năm 2024 quy định: “Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm” nhằm chi tiết, cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt. Cũng tại Điều 80, Điều 116 của Luật này quy định căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, để phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội và khai thác có hiệu quả tiềm năng về đất đai, Uỷ ban nhân dân huyện Bá Thước tổ chức triển khai lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá” làm cơ sở pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, v.v... đảm bảo sự thống nhất việc quản lý Nhà nước về thực hiện Luật Đất đai năm 2024. Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá đáp ứng các mục đích, yêu cầu sau: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024, rà soát các chỉ tiêu sử dụng đất, các công trình, dự án đã được phê duyệt, kết quả thực hiện các chỉ tiêu và các công trình, dự án đó; điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và các công trình, dự án để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, nhằm đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương như: phát triển hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư nông thôn, thương mại dịch vụ, quốc phòng, an ninh, văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, giao thông, thủy lợi,... đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Làm cơ sở để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện năm 2025. - Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất của tỉnh phân bổ và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch. - Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật Đất đai năm 2024 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai 2024 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện.. - Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; - Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017; - Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020; - Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018; - Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009; - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018; - Luật Tín ngưỡng, tôn giáo số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016; - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; - Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; - Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị Quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025; - Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ- CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018; - Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh; - Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác; - Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; - Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 08/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2065; - Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; - Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021- 2030; - Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 318/QĐ- TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; - Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; - Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; - Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Nghị quyết số 16-KL/TW ngày 20/4/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao sản xuất, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững; - Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/04/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; - Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; - Nghị quyết số 346/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023; - Nghị quyết số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2023; - Nghị quyết số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 2, năm 2023; - Nghị quyết số 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 4, năm 2023; - Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2024; - Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2024; - Nghị quyết số 547/NQ-HĐND ngày 31/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 3, năm 2024; - Nghị quyết số 558/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 4, năm 2024; - Nghị quyết số 586/NQ-HĐND ngày 17/10/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 5, năm 2024; - Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2025; - Các Quyết định của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (khóa XIX): Số 623-QĐ/TU ngày 23/7/2021 ban hành Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021 - 2025; số 624-QĐ/TU ngày 23/7/2021 ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025; số 696-QĐ/TU ngày 09/9/2021 ban hành Chương trình nâng cao chất lượng văn hoá giai đoạn 2021-2025; - Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; - Các Quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016; số 5316/QĐ-UBND ngày 23/12/2021; số 1663/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị trung tâm miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035. - Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; - Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/08/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 về việc quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại ; - Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh về quy định vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Muốn, xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 15/01/2020; - Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 9/9/2020 của UBND tỉnh về việc Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa. - Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021. - Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045; - Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 được phê duyệt tại; phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 22/8/2022; - Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022. Về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoang vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; - Quyết định số 4794/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 về việc phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hoá, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030; - Quyết định số 4791/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 phê duyệt đề án phát triển TDTT tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 về việc phê duyệt công bố, hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2022; - Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Bá Thước; - Quyết định số 4310/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Bá Thước; - Quyết định số 4547/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035; - Quyết định số 5024/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045; - Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/9/2021. - Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06. - Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025; - Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; - Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Bá Thước; - Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 20/10/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa; - Các Quy hoạch chung xây dựng của các xã đến năm 2030 đã được UBND huyện Bá Thước phê duyệt; - Nhu cầu sử dụng đất năm 2025 của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện. Sản phẩm của Dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 50 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021, bao gồm: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước. - Báo cáo giải trình ý kiến các thành viên HĐTĐ và theo nội dung Thông báo thẩm định; - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỷ lệ 1/25.000. - Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước. - Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025; - Đĩa CD lưu giữ các sản phẩm trên. - Bản sao các văn bản: quyết định phê duyệt, Nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện và phụ lục văn bản pháp lý kèm theo. Các sản phẩm trên, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá phê duyệt sẽ được lưu giữ và công bố tại: - Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá: 01 bộ; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá: 01 bộ; - Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước: 01 bộ; - Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bá Thước: 01 bộ. Bá Thước là huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, trung tâm huyện lỵ cách thành phố Thanh Hóa khoảng 120 km về phía Bắc Tây bắc, có diện tích tự nhiên 77.757,20 ha, gồm 20 xã và 01 thị trấn. Có tọa độ địa lý từ 20010’-20024’ vĩ độ Bắc và từ 105003’-105028’ kinh độ Đông. - Phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình; - Phía Nam giáp huyện Lang Chánh và Ngọc Lặc; - Phía Đông giáp huyện Cẩm Thủy và huyện Thạch Thành; - Phía Tây giáp huyện Quan Hóa và huyện Quan Sơn. Nhìn chung Bá Thước có vị trí địa lý ít thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống giao thông chưa phát triển do địa hình bị chia cắt mạnh, gây cản trở lớn đến việc giao lưu kinh tế giữa các xã trong huyện và các huyện lân cận. Là huyện miền núi cao, nên địa hình của huyện rất đa dạng và phức tạp với 3/4 diện tích là đồi núi và bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối: - Địa hình vùng núi cao: Gồm 7 xã: Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Cổ Lũng, Lũng Niêm, Lũng Cao và Kỳ Tân, với tổng diện tích tự nhiên là 23.869,57 ha. Độ cao trung bình từ 500 - 1.000 m so với mặt nước biển. Vùng núi cao chiếm gần 50% diện tích toàn huyện, trong đó độ dốc >250 chiếm khoảng 70% diện tích toàn vùng. - Vùng đồi và núi thấp: Gồm 6 xã: Tân Lập, Lương Trung Lương Nội, Lương Ngoại, Thiết Kế và Văn Nho. Tổng diện tích tự nhiên toàn vùng là 11.953 ha. Độ cao trung bình từ 150 - 200 m so với mặt nước biển. - Vùng gò đồi xen lẫn các cánh đồng và thung lũng: Gồm 8 xã, 1 thị trấn: Thiết Ống, Ái Thượng, Hạ Trung, Điền Quang, Điền Lư, Điền Trung, Điền Hạ, Điền Thượng và thị trấn Cành Nàng. Độ cao trung bình từ 80 - 100 m so với mặt nước biển, địa hình thấp dần về phía Đông. Đây là vùng trọng điểm lúa màu và cây công nghiệp của huyện. Huyện Bá Thước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa rõ rệt: - Mùa mưa: Từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm. - Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Theo tài liệu của Trạm Khí tượng - Thủy văn, đặc điểm khí hậu của huyện như sau: - Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 24 - 250C, nhiệt độ tối cao là 380C, nhiệt độ tối thấp từ - 3 đến - 50C. - Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.300 - 2.500 mm, nhưng phân bố không đều trong năm, tập trung chủ yếu vào tháng 7, tháng 8 và tháng 9, chiếm 70% lượng mưa của cả năm. - Độ ẩm không khí trung bình 85%, cao nhất là 91% và thấp nhất là 75%. - Lượng bốc hơi trung bình năm là 617 mm, tháng có lượng bốc hơi lớn nhất là tháng 5 (105,5 mm), tháng có lượng bốc hơi thấp nhất là tháng 2 (69,3 mm). - Số giờ nắng bình quân hàng năm khoảng từ 1.445 - 1.700 giờ. Tổng tích ôn cả năm là 7.5380C. - Các hiện tượng thời tiết cực đoan là gió phơn Tây nam (hoạt động mạnh vào tháng 4, tháng 5 và đầu tháng 6); lốc cục bộ đôi khi kèm theo mưa đá thường xuất hiện vào tháng 4 và tháng 5. Với đặc điểm khí hậu như trên có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như: Khí hậu tương đối ôn hòa, độ ẩm khá, phân bố tương đối đều trong năm nhưng mùa mưa lại tập trung vào quý III trong năm, nên thường dễ gây rửa trôi, xói mòn đất và lũ quét đối với những vùng có độ dốc cao. Chế độ thủy văn của huyện phụ thuộc vào hệ thống sông Mã là chế độ đơn giản, trong năm thủy văn có một mùa lũ và một mùa cạn kế tiếp nhau. Mùa lũ khá dài với thời đoạn lũ tới 5 tháng/ năm, xảy ra các tháng trong năm từ tháng 6 đến tháng 10. Lượng chảy trong mùa lũ chiếm 75% tổng lượng chảy trong năm. Đỉnh lũ trên sông Mã diễn ra vào tháng 8, chiếm 21,8% tổng lượng chảy trong năm. Lũ lớn hệ thống sông Mã xảy ra vào các năm 1963,1973,1975,2007. Diện tích tự nhiên của huyện Bá Thước là 77.757,20 ha, trong đó đất nông nghiệp là 70.869,14 ha, chiếm 91,14 % diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 6.674,12 ha, chiếm 8,58 % diện tích tự nhiên. Đất chưa sử dụng là 213,94 ha chiếm 0,28 % diện tích đất tự nhiên. Trong đất nông nghiệp của huyện chủ yếu là đất rừng, cụ thể: Đất rừng sản xuất chiếm 45,44 % diện tích đất tự nhiên, đất rừng phòng hộ chiếm 14,77 % diện tích đất tự nhiên, đất rừng đặc dụng chiếm 15,51 % diện tích đất tự nhiên. - Nhóm đất phù sa (Fluvisols): Phân bố rải rác dọc các hệ thống sông, suối chính. Phần lớn được sử dụng để sản xuất nông nghiệp. - Nhóm đất xám (Acrisols): Phân bố chủ yếu ở các xã vùng cao, có hàm lượng chất dinh dưỡng khá, hầu hết còn rừng điều tra che phủ. Loại đất này hiện chủ yếu được dùng vào mục đích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, một ít diện tích được sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đó chủ yếu là ruộng bậc thang trồng lúa nước. - Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (leptosols): Chủ yếu là đất rừng hoặc đất chưa sử dụng. Do đó, cần phải có giải pháp phù hợp, cụ thể để phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng cả 2 hình thức: Khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng mới rừng. - Nguồn nước mặt Sông Mã chảy qua huyện dài gần 40 km, nước chảy quanh năm với lưu lượng khá lớn. Ngoài ra, trên địa bàn huyện còn có nhiều các suối lớn, nhỏ cùng với hệ thống ao hồ và các đập giữ nước nằm rải rác trên địa bàn toàn huyện, đã cung cấp một lượng nước khá lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. - Nguồn nước ngầm Hiện tại chưa có điều kiện điều tra kỹ để đánh giá về trữ lượng nước ngầm, nhưng qua khảo sát sơ bộ các giếng nước tại một số vùng trong huyện cho thấy mực nước ngầm nằm ở độ sâu khoảng 20-30 m, chất lượng nước khá tốt, có thể khai thác dùng cho sinh hoạt của các khu dân cư trong huyện. Nhìn chung nguồn nước trong huyện có trữ lượng khá và chất lượng tương đối tốt, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Tuy nhiên do đặc điểm địa hình bị chia cắt mạnh, lượng mưa trong năm phân bố không đồng đều nên trong sản xuất nông nghiệp còn gặp phải một số khó khăn. Trong tương lai cần phải khảo sát kỹ về trữ lượng nước, có kế hoạch khai thác hợp lý, kết hợp với việc khai thác bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa khô hạn. Theo số liệu về hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn huyện theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Chủ tịch UBND huyện Bá Thước về công bố số liệu hiện trạng rừng và quy hoạch phát triển rừng huyện Bá Thước năm 2022, theo đó: diện tích có rừng là 54.781,16 ha, tỷ lệ che phủ rừng là 70,45%. Rừng của Bá Thước hiện tại khá nghèo về trữ lượng, chủng loại, khả năng khai thác trữ lượng chưa cao. Rừng Bá Thước trước đây có các loại gỗ quý như: Mun đen, chò chỉ, sến, táu, lát hoa, lát chun… cùng các loại động vật quý hiếm như: Voọc quần đùi trắng, sơn dương, gấu, hổ, lợn rừng, hoẵng… cùng nhiều loại gặm nhấm và chim thú khác, nhưng gần đây chúng đang bị nghèo kiệt dần. Nhìn chung rừng của Bá Thước hiện nay đang được phát triển tốt, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giữ nước đầu nguồn, cải thiện cảnh quan đồi núi. Do diện tích rừng ngày càng được khôi phục, đã tạo điều kiện cho các thảm thực vật trước đây có nguy cơ mất trắng, giờ phát triển trở lại, làm đa dạng cho sự phát triển của tự nhiên. Đặc biệt hiện nay rừng và đất rừng của Bá Thước đã góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nông lâm kết hợp, tạo thêm công ăn việc làm cho hàng trăm lao động và làm cho sản phẩm xã hội ngày càng thêm phong phú. Trên địa bàn huyện Bá Thước có một số loại khoáng sản như: - Quặng sắt: Phân bổ tại các xã Lương Nội, Hạ Trung, Ái Thượng và Lương Ngoại; quy mô diện tích hàng trăm ha, trữ lượng 30 - 35 vạn tấn, hàm lượng tương đối khá (khoảng 40-50%) có thể khai thác phục vụ công nghệ luyện thép, làm phụ gia sản xuất xi măng. - Mỏ vàng: Gồm vàng sa khoáng ở xã Ban Công, Cổ Lũng, Lũng Cao, Điền Lư và xã Lương Ngoại. - Đá vôi: Phân bố ở hầu hết các xã trên địa bàn. - Đá hoa ốp lát: Có ở xã Thiết Kế và Điền Lư, có trữ lượng lớn. - Mỏ cao lanh Kỳ Tân có thể sử dụng để sản xuất sứ cao cấp. Than bùn có ở Văn Nho. Ngoài ra còn có một số vật liệu chủ yếu đang được khai thác, sử dụng trong nghành xây dựng như: Đá, cát, sỏi xây dựng hoặc một số vật liệu quý, tuy trữ lượng không lớn, nhưng có giá trị cao như: Ăng ti moan, đá đỏ có ở xã Điền Hạ. Theo Niên giám thống kê huyện Bá Thước, dân số toàn huyện tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 có 111.727 người, gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Mường chiếm tỷ lệ 48,3%, dân tộc Thái chiếm tỷ lệ 32,7%, dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ 19,0% và một số dân tộc anh em khác cùng chung sống. Nhìn chung xu hướng cơ cấu lao động ở các ngành đang dần dần thay đổi. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đang có chiều hướng giảm dần, thay vào đó là ngành dịch vụ - thương mại, công nghiệp - xây dựng có xu hướng gia tăng. Không thể không nhắc tới nguồn lao động phi nông nghiệp trên địa bàn, số lượng này chiếm một phần đáng kể. Tỷ lệ dân số nông nghiệp sinh sống tại các vùng nông thôn miền núi lớn, chủ yếu là người dân tộc, nguồn thu nhập chính là nông nghiệp nhưng bình quân thu nhập đầu người còn rất thấp, tỷ lệ đói nghèo còn cao, khả năng huy động sức dân trong đầu tư phát triển còn kém. Trình độ dân trí và trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động còn thấp, chưa chuyển phù hợp với những nếp sống, hành động trong thời kỳ đổi mới. Tình hình du canh, du cư trong một số bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số vẫn đang còn tiếp tục, chưa được chấm dứt. Do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, mỗi dân tộc trên địa bàn vẫn duy trì và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc cũng như phong tục tập quán riêng của từng dân tộc. Tuy nhiên, các dân tộc vẫn còn những tập quán lạc hậu trong sản xuất và sinh hoạt, tình trạng mê tín, dị đoan vẫn còn tồn tại làm ảnh hưởng đến văn minh trong đời sống nhân dân. Nghề truyền thống tuy không có nhiều nhưng vẫn giữ được một số nghề như: Nghề dệt thổ cẩm, nghề đan lát của người Mường, người Thái, nhưng chưa phát triển thành hàng hóa mà chủ yếu là tự cung, tự cấp trong các hộ gia đình. Từ những định hướng chủ trương, quan điểm lãnh đạo của cấp uỷ, chính quyền tới các mục tiêu phát triển của ngành du lịch Thanh Hóa gắn liền với các điều kiện tự nhiên - xã hội và lợi ích của các nhà đầu tư, quyền lợi của nhân dân và cộng đồng địa phương - có thể phân tích đánh giá về tiềm năng du lịch của Bá Thước qua các luận điểm như sau: * Quan điểm, chủ trương phát triển Dịch vụ và Du Lịch của huyện “Tập trung đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng các điểm du lịch hiện có trên địa bàn; xây dựng du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông như: bản Kho Mường xã Thành Sơn, bản Đôn xã Thành Lâm, khu Son- Bá- Mười xã Lũng Cao, thác Hiêu xã Cổ Lũng, phát triển du lịch sinh thái ở lòng hồ thủy điện Bá Thước II và thác Dần Long xã Lương Ngoại và thác Muốn xã Điền Quang. Khôi phục các loại hình văn bản địa, các sản phẩm đặc trưng, đồng thời quảng bá kêu gọi doanh nghiệp đầu tư du lịch trên địa bàn. Quản lý bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể, các di tích đã được xếp hạng cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học để phát triển du lịch. Để Bá Thước trở thành điểm đến du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng của tỉnh, phấn đấu lượng khách hàng năm đạt trên 10.000 lượt người trở lên, trong đó chủ yếu là khách quốc tế. Trong chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thanh Hóa, Bá Thước được xem là địa bàn tiềm năng nhiều lợi thế đầu tư cho du lịch sinh thái cộng đồng. * Tài nguyên Du Lịch phong phú - Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông: Nằm cách trung tâm huyện 25 km về phía Tây và Tây bắc. Với thế mạnh là rừng già vùng khí hậu nhiệt đới còn giàu tài nguyên với 598 loài động vật, 1.109 loài thực vật có hệ sinh thái đa dạng sinh học chưa bị ảnh hưởng của tác động từ con người; nhiều hang động phong cảnh đẹp như: Thác Hiếu xã Cổ Lũng, Hang Dơi làng Kho Mường xã Thành Sơn, vùng tiểu khí hậu ôn đới “ Son - Bá - Mười” xã Lũng Cao...Khách du lịch đến với Pù Luông theo hình thức du lịch sinh thái Cộng đồng; Du khách nước ngoài chiếm 90 - 95%. - Thác Muốn (Thác Mơ) xã Điền Quang: Nằm cách trung tâm huyện 14 km về phía Đông nam, từ Quốc lộ 217 vào đến chân thác 04 km, là dòng thác tự nhiên có độ cao trung bình từ 300 - 800 m so với mặt nước biển. Thác có chiều dài khoảng 1,2 km, thác có 3 tầng chính và được chia thành 43 thác lớn nhỏ khác nhau, toàn bộ dòng thác được bao bọc dưới tán rừng già nguyên sinh. Nếu thăm quan thác, du khách có thể đi ngược dòng và được chiêm ngưỡng vẻ đẹp thơ mộng và thả hồn trong không gian mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất và người nơi đây... Thác Muốn được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định xếp hạng “Di tích - Danh thắng” cấp tỉnh năm 2007. Đây cũng là niềm tự hào của người dân Bá Thước nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung, hiện nay thác đang được chăm sóc, quản lý bảo vệ theo quy định của luật. Với các điều kiện thuận lợi về giao thông, gần với suối cá Cẩm Lương, Đền thờ Quận Công Hà Công Thái - Lễ hội Mường Khô và nét độc đáo của văn hóa “Mường Trong” cho thấy “Thác Muốn” là điểm đến lý tưởng cho các đợt thăm quan, picnic và tìm hiểu văn hóa cộng đồng. Tiềm năng khách Việt chiếm 70%, khách nước ngoài chiếm 30%. * Tài nguyên du lịch sinh cảnh Hồ Thạch Minh, đập thủy điện Bá Thước I -II: Hồ Thạch Minh, Hồ Đèn xã Điền Hạ huyện Bá Thước được đánh giá là 1 trong 3 hồ nước ngọt có diện tích lớn và cảnh quan đẹp của tỉnh Thanh. Với mặt nước rộng trên 50 ha, quanh năm xanh biếc, bên cạnh là Núi Đèn sừng sững, với hang Dong huyền ảo - lung linh sắc mầu của các nhũ đá, động tiên được bàn tay khéo léo tạo hóa dày công nhào nặn. Vẻ đẹp quyến rũ cùng với không khí trong lành mát mẻ từ mặt nước hồ hắt lên, dễ đưa du khách bồng bềnh lướt nhẹ mái chèo xuôi vào ốc đảo. Hồ Thạch Minh, Hồ Đèn xã Điền Hạ cùng với 2 công trình thủy điện Bá Thước I và II trên dòng sông Mã mến yêu, mở ra cho huyện nhà một hình thái du lịch độc đáo “Du lịch sinh cảnh Hồ - Đập” và đây cũng sẽ là điểm đến lý tưởng của du khách, các nhà đầu tư trong tương lai gần. Với vị trí chiến lược, tài nguyên du lịch phong phú, mạng lưới giao thông phát triển, tình hình an ninh - chính trị luôn ổn định đã mở ra cho Bá Thước một tiềm năng lớn trong định hướng phát triển du lịch. Bá Thước là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Thanh Hóa, với địa hình phức tạp, kinh tế chưa phát triển, chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, môi trường sinh thái nói chung còn tương đối trong lành, thảm thực vật, động vật hoang dã,... có chiều hướng phát triển, cảnh quan thiên nhiên được cải thiện rõ rệt. Song bên cạnh đó việc giữ gìn vệ sinh môi trường chưa được chú trọng, chưa có biện pháp thu gom, xử lý vệ sinh môi trường theo quy định, cụ thể: Rác thải bệnh viện: Ô nhiễm môi trường tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn huyện đang rất cần được sự quan tâm của các cấp, các nghành, đặc biệt là công tác xử lý rác thải và nước thải y tế. Hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các xã đều chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải khi thải ra môi trường bên ngoài. Việc thu gom và xử lý nước thải, rác thải chưa hợp lý nên các chất hữu cơ, hoá chất của các dược phẩm, kim loại nặng, vi khuẩn gây bệnh... là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước tại các khu vực xung quanh, ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và đời sống của nhân dân. Nước thải bệnh viện cùng với các các chất thải y tế nói chung được xếp vào chất thải nguy hại. - Nước thải, rác thải sinh hoạt: Là nguyên nhân gây ra suy giảm chất lượng nước mặt và nước ngầm. Nước thải, rác thải của các khu dân cư, đặc biệt là chất thải từ bệnh viện, cơ sở y tế chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ, cặn vô cơ và vô số các vi khuẩn gây bệnh theo mương, suối thải ra rồi ngấm xuống đất làm biến đổi chất lượng nước ngầm. Ngoài một lượng rác thải đã được thu gom đúng nơi quy định (chủ yếu tập trung ở khu vực thị trấn Cành Nàng) thì phần lớn rác thải còn lại người dân tùy tiện đổ trong khu vực đất vườn, một số thải ra bờ sông, suối, đường giao thông, đồng ruộng... chưa đảm bảo về môi trường. - Canh tác nông nghiệp: Trong quá trình sản xuất, người dân sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và các loại hóa chất BVTV để tăng năng suất và bảo vệ cây trồng. Việc sử dụng và quản lý thuốc BVTV, phân bón hóa học phục vụ sản xuất nông nghiệp không đúng quy trình, tình trạng lạm dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV vẫn còn diễn ra phổ biến, là nguy cơ làm biến đổi chất lượng nước ngầm và môi trường xung quanh. - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Các cơ sở còn sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, chưa được đầu tư, phương tiện sản xuất còn lạc hậu, chất thải không được xử lý triệt để khi thải ra môi trường đã gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, không khí... và sức khỏe của nhân dân trong vùng. - Nghĩa trang, nghĩa địa: Một thực tế là từ trước đến nay người dân ở đây khi an táng đã không tập trung về nghĩa địa chung, mà an táng theo từng vùng dân cư của các thôn, bản. Nhiều nghĩa địa nằm sát khu dân cư, gây ô nhiễm đến nguồn nước, môi trường không khí, cảnh quan môi trường và sức khỏe người dân trong khu vực. Từ những vấn đề nêu trên cho ta thấy cùng với việc tăng cường khai thác các nguồn lợi một cách tối đa nhằm phát triển kinh tế - xã hội thì việc đầu tư tái tạo, bảo vệ cảnh quan môi trường tương xứng với mức độ đầu tư khai thác và yêu cầu đảm bảo cho phát triển bền vững là điều hết sức có ý nghĩa. Đặc điểm địa hình cũng thường gây hạn hán, úng lụt các tiểu vùng trên địa bàn. Khí hậu, thời tiết bất thường cũng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống. Bá Thước là huyện miền núi, có tiềm năng đất đai đa dạng, phong phú, nguồn khoáng sản lớn, nằm gần các khu kinh tế động lực, các vùng miền giàu tiềm năng của tỉnh; thuận lợi về giao lưu Kinh tế - Văn hoá với các huyện trong tỉnh và cả nước. - Là trung tâm, nơi tổ chức các sự kiện tiêu biểu cho khu vực miền núi như các lễ hội, sự kiện văn hóa của các dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, hội chợ cho khu vực miền núi, các sự kiện thể thao… - Có lợi thế để phát triển nông nghiệp với điều kiện đất đai thổ nhưỡng có thể phát triển đa dạng các loại cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp, cây ăn quả (một số các sản phẩm nông nghiệp thuộc nhóm các huyện hàng đầu của tỉnh). Có vùng nguyên liệu lớn đảm bảo phục vụ chế biến nông lâm sản, có điều kiện để phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, đại gia súc. - Toàn huyện nằm trên 2 hành lang kinh tế quan trọng của tỉnh: hành lang Quốc lộ 217 và hành lang kinh tế quốc tế. - Thiên nhiên ưu đãi với nhiều khu vực cảnh quan đẹp, kỳ thú, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp mà thiên nhiên ban tặng cho Bá Thước (khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông; Kho Mường; khu Son – Bá – Mười; thác Hiêu; thác Muốn; thác Mơ..) tạo thế mạnh cho huyện về phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, du lịch khám phá.. - Hệ thống giao thông thuận lợi về giao thương hàng hóa. Đầu mối giao thông quan trọng là điểm giao của 2 Quốc lộ 217 và QL 15A. - Quỹ đất thuận lợi xây dựng thuận lợi, cảnh quan thiên nhiên đẹp, hấp dẫn nhà đầu tư, đặc biệt là vùng Đồng Tâm xã Thiết Ống. (1) Về địa hình: Địa hình phức tạp nên đầu tư hạ tầng và phát triển kinh tế đồng đều cho các khu vực gặp khó khăn, dân cư và các quỹ đất sản xuất nông nghiệp phân bố rải rác không tập trung nên khó khăn trong việc sản xuất hàng hóa quy mô lớn. (2) Về hệ thống hạ tầng: Chưa được đầu tư đồng bộ đặc biệt là hệ thống giao thông, mới chỉ phát triển ở khu vực đô thị trung tâm, hệ thống giao thông ở các khu vực khác còn thiếu và yếu, tính kết nối nội ngoại huyện chưa cao. (3) Về nguồn nhân lực: Là huyện miền núi nên có dân số không nhiều so với các huyện đồng bằng, trình độ dân trí chưa cao, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, lao động đa số là lao động phổ thông, trình độ giáo dục đào tạo của lực lượng lao động không đồng đều giữa các vùng trong huyện, do phong tục tập quán nên có nơi còn trì trệ chậm đổi mới trong sản xuất. (4) Về tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, phụ thuộc vào tài nguyên và sử dụng nhiều quỹ đất. Sản xuất nông nghiệp chưa gắn với công nghiệp chế biến. (5) Về cạnh tranh giữa các khu vực: Bá Thước được xác định là trung tâm, tuy nhiên hiện nay một số địa phương lân cận đang phát triển mạnh và cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư. Tổng giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) năm 2024 được 4.114 tỷ đồng đạt 93,6% so với kế hoạch năm, tăng 6,52% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế: Nông, lâm, thủy sản tăng 4,3%, Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,7%, Các ngành dịch vụ tăng 7,4%. Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành kinh tế chuyển dịch đúng hướng; Nông, lâm, thủy sản chiếm 31,4%, Công nghiệp - Xây dựng chiếm 37,8%, Các ngành dịch vụ chiếm 30,8%. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 42,3 triệu đồng/người/năm. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024;Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) 1.1. Sản xuất nông - lâm nghiệp, thủy sản phát triển khá toàn diện; Giá trị sản xuất toàn ngành (giá SS 2010) ước đạt 1.284 tỷ đồng đạt 92,6% so với kế hoạch và tăng 7,7% so với cùng kỳ. Giá trị sản phẩm trên 1ha đất trồng trọt, và nuôi trồng thủy sản đạt 96,2 triệu đồng đạt 100% kế hoạch, tăng 4,2% so với cùng kỳ. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: Về trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng năm 2024 ước được 15.177,2ha vượt 2,2% so KH năm, vượt 1,0% so CK năm trước; Tổng sản lượng lương thực ước đạt 37.793,2 tấn vượt 7,9% KH năm, năng suất các cây trồng chính đều tăng so với năm trước; năng suất lúa cả năm ước đạt 56,65 tạ/ha, năng suất ngô ước đạt 37,2 tạ/ha. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, ước cả năm tích tụ được 329,7ha, vượt 9,9% KH năm (trong đó: trồng trọt 68,2ha; chăn nuôi: 0,0ha; lâm nghiệp 261,5ha); diện tích ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất là 15,5ha (Gồm: 10,5 ha cây ăn quả của công ty THHH APG tại xã Điền Lư và 5,0 ha cây ăn quả Lương Hương tại xã AiThượng). Chỉ đạo xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp bền vững của huyện Bá Thước đến năm 2030 định hướng đến năm 2045. Về chăn nuôi: Chăn nuôi phát triển ổn định; đã tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm nên không để xảy ra các loại dịch bệnh nguy hiểm. Tăng cường quản lý chỉ dẫn địa lý “Cổ Lũng - Bá Thước” cho sản phẩm vịt của huyện. Thực hiện tốt công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm và “Năm cao điểm thực hiện công tác tiêm vắc xin phòng bệnh Dại cho đàn chó mèo trên địa huyện Bá Thước năm 2024”. Hoạt động kiểm soát giết mổ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc đúng theo quy định. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng cả năm ước đạt 16.016 tấn vượt 1,0% kế hoạch, tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước. Về lâm nghiệp: Lâm nghiệp phát triển tích cực; toàn huyện trồng được 570,5ha rừng tập trung (vượt 4,6% kế hoạch) và 305.000 cây trồng phân tán (đạt 100% kế hoạch năm); tổ chức thâm canh 1.590 ha rừng luồng; duy trì tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 70,5%. Công tác tuần tra, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng được duy trì thường xuyên. Các lực lượng chức năng đã kịp thời phát hiện và xử lý 32 vụ vi phạm hành chính theo quy định, khởi tố vụ 01 vụ án hình sự về “Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản” xảy ra tại Khu BTTN Pù Luông, thuộc địa bàn thôn Âm Hiêu, xã Cổ Lũng; thu nộp ngân sách Nhà nước tổng cộng 247,874 triệu đồng. Về thuỷ sản: Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản cả năm ước đạt 1.531,2 tấn đạt 98,2 kế hoạch (trong đó: sản lượng khai thác là 255,8 tấn, sản lượng nuôi trồng là 1.275,3 tấn). Huyện đã tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các hộ nuôi trồng thủy sản các biện pháp kỹ thuật về cải tạo, xử lý ao nuôi, chăm sóc diện tích đàn thả nuôi, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên động vật thủy sản. Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động khai thác thủy sản trong thời gian cấm khai thác có thời hạn trên lưu vực sông Mã và công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn huyện. Về thuỷ lợi: Đã chỉ đạo các đơn vị đảm bảo cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. Ban hành Chỉ thị về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa thủy điện trong mùa mưa lũ Tiến hành sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi bị hư hỏng, xuống cấp không đáp ứng khả năng tưới phục vụ sản xuất. Về phòng chống thiên tai: Chỉ đạo theo dõi diễn biến của thời tiết, kịp thời thông báo cho các địa phương và người dân biết để chủ động ứng phó. Rà soát, hoàn thiện các phương án sơ tán dân, phương án ứng phó với các loại hình thiên tai tại các khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng của thiên tai năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét sạt lở đất đã được phê duyệt; đã bố trí sắp xếp ổn định được 18 hộ (trong đó: tái định cư xen ghép 04 hộ; tái định cư liền kề 14 hộ), có 02 hộ đang xây dựng và 27 hộ dự kiến khởi công trong tháng 10 và tháng 11 năm 2024. Trong năm, trên địa bàn huyện xảy ra 10 đợt thiên tai đã làm 05 nhà bị tốc mái; trường học, công sở bị sét đánh hư hỏng máy móc thiết bị điện; 249 hộ/1.068 khẩu phải sơ tán (trong đó có 20 hộ phải di dời); có 455,8ha lúa, 58,43ha hoa màu, 285,05ha mía sắn, 23ha ao... bị ảnh hưởng; hư hỏng các tuyến đường giao thông 521C, quốc lộ 217, ngập 39 đường tràn... ước tổng thiệt hại trên 70 tỷ đồng. UBND huyện đã kịp thời kiểm tra, chỉ đạo công tác phòng chống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, hướng dẫn nhân dân khôi phục sản xuất, ổn định đời sống. Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu gồm đá, cát sỏi, gạch không nung, cửa sắt, giường tủ, bàn ghế các loại... Đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, phối hợp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp triển khai các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn huyện như: dự án Nhà máy giầy Bá Thước, Dự án nhà máy sản xuất ván tre OSBstaBoo. Đôn đốc tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Điền Trung. Đã hoàn thành phê duyệt Quy hoạch chung các xã. Triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước đến năm 2045. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Các ngành dịch vụ tăng trưởng khá; Hàng hoá lưu thông ổn định; giá cả hàng hoá, vật tư, lương thực, thực phẩm và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tương đối bình ổn. Tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa cả năm ước đạt 2.260 tỷ đồng tăng 13,1% so với cùng kỳ; giá trị xuất khẩu ước được 2,08 triệu USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm trước. Công tác quản lý thị trường được tăng cường, các cơ quan chức năng đã phát hiện và xử lý 59 trường hợp vi phạm, phạt tiền tổng cộng 250 triệu đồng, trị giá hàng tiêu hủy 21,4 triệu đồng. Hoạt động du lịch tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Huyện đã tổ chức làm việc với Đoàn công tác Cục thông tin đối ngoại-Bộ Thông tin và Truyền thông để hỗ trợ truyền thông quảng bá hình ảnh du lịch Pù Luông trên nền tảng Quảng bá hình ảnh Việt Nam và các nền tảng mạng xã hội ra nước ngoài. Tính đến nay, trên địa bàn huyện có tổng số 114 cơ sở lưu trú (Trong đó: số cơ sở lưu trú dạng homestay, khu nghỉ dưỡng tại Khu du lịch Pù Luông, tập trung chủ yếu ở các xã Thành Lâm, Thành Sơn, Cổ Lũng là: 92 cơ sở, với 125 nhà sàn, 202 bungalow, 304 buồng, phòng, 1.012 giường; công suất đón khoảng trên 3.900 lượt khách/ngày/đêm, giải quyết việc làm thường xuyên cho hơn 400 lao động địa phương). Trong năm, ước đón được trên 300.000 lượt khách, gấp 2,3 lần so với cùng kỳ năm trước (trong đó, khách nước ngoài chiếm khoảng 25% lượt khách) đến tham quan và nghỉ dưỡng; doanh thu ước đạt trên 620 tỷ đồng. Doanh thu vận tải cả năm ước đạt 169,8 tỷ đồng tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước; Trong đó: khối lượng hàng hoá vận chuyển được 1.330 nghìn tấn tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước, vận chuyển hành khách được 348 nghìn lượt người tăng 6,9% so với cùng kỳ năm trước. Tổng huy động vốn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn đến hết tháng 11 ước đạt 1.913,7 tỷ đồng tăng 17,0% so với CK năm trước. Tổng dư nợ đạt 2.253,3 tỷ đồng tăng 11,5% so với CK năm trước. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Năm 2024, huyện đã huy động tốt các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tổng huy động vốn đầu tư phát triển ước đạt 1.901 tỷ đồng tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước, vượt 40,8% so với kế hoạch năm. Đồng thời, tập trung chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm 2024; tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công cả năm ước đạt 95% kế hoạch vốn giao. Ngoài nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, huyện cũng đã thu hút các dự án đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp trên địa bàn, trong năm, có 01 dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (Nhà máy sản xuất ván tre OSB StaBOO Thanh Hóa của Công ty cổ phần StaBOO Thanh Hóa tổng vốn đầu tư 3.200,0 tỷ đồng). UBND huyện thường xuyên làm việc với các Chủ đầu tư để triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh DDCI của huyện năm 2023 xếp hạng thứ 13 toàn tỉnh tăng 10 bậc so với năm 2022... Ngày từ đầu năm, UBND huyện đã giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách huyện, xã năm 2024 đến tất cả các đơn vị trên địa bàn huyện đúng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động lập phương án thu phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng thu tại địa phương. Quản lý tốt tài sản công theo quy định. Việc phân bổ, giao kế hoạch vốn tư được triển khai kịp thời, phù hợp; công tác kiểm tra về công bố, công khai dự toán năm 2024 được thực hiện theo kế hoạch, qua kiểm tra có 100% cơ quan, đơn vị dự toán thực hiện công khai tài chính theo quy định. Thực hiện tốt việc cân đối thu, chi ngân sách Nhà nước, đảm bảo nguồn lực cho phát triển KT- XH, đúng quy định của pháp luật. Thu ngân sách nhà nước đạt kết quả phấn khởi, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện cả năm ước thực hiện: 121.500,6 triệu đồng đạt 228% so với dự toán tỉnh giao, đạt 119% so với dự toán huyện giao đầu năm và bằng 154,6% so với cùng kỳ năm trước, là số thu cao nhất từ trước đến nay; một số chỉ tiêu thu ngân sách đạt cao so với dự toán như: thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp (148,7%); thuế tài nguyên (140,4%); thu cấp quyền sử dụng đất (110,4%), thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (108,3%); lệ phí trước bạ (107,8%)... Tổng chi ngân sách huyện cả năm ước thực hiện: 1.462,0 triệu đồng đạt 168,2% so với dự toán huyện giao đầu năm. Việc điều hành thu, chi ngân sách đã bám sát dự toán huyện giao đầu năm, đảm bảo kinh phí chi lương, các khoản có tính chất lương, kinh phí hoạt động của bộ máy quản lý hành chính các cấp, kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các nhiệm vụ quan trọng của huyện. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Ngành giáo dục đã tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chỉ đạo xây dựng các đề án, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/HU ngày 09/9/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn huyện giai đoạn 2024 - 2030. Chất lượng giáo dục đại trà có chuyển biến; chất lượng giáo dục mũi nhọn duy trì, kết quả thi học sinh giỏi lớp 9 xếp hạng 23/27 huyện trong tỉnh. Tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025. Tỷ lệ đậu tốt nghiệp THPT Quốc gia đạt 98,2%. Thực hiện kế hoạch xây dựng mới 02 trường và công nhận lại 17 trường đạt chuẩn quốc gia trong năm; tuy nhiên do việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác dạy học cho các nhà trường còn nhiều khó khăn, dự kiến đến hết năm trên địa bàn huyện có 31/73 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 42,5%. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Ngành y tế đã tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, đội ngũ y bác sỹ, thuốc men bảo đảm sơ cứu, cấp cứu kịp thời bệnh nhân và phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho Nhân dân; chủ động nắm bắt tình hình, không lơi là trong công tác phòng chống dịch... Tăng cường quản lý Nhà nước về hành nghề y dược tư nhân, xây dựng Kế hoạch và thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành việc chấp hành các quy định của pháp luật về hành nghề y - dược tư nhân và các cơ sở dịch vụ thẩm mỹ, spa trên địa bàn huyện. Chỉ đạo, đôn đốc xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế theo Quyết định 1300/QĐ-BYT, dự kiến năm 2024 xây dựng được 08 xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trong năm ước đạt 94,5%, hoàn thành chỉ tiêu được giao. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Công tác quản lý nhà nước, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm được đẩy mạnh; đôn đốc các xã, thị trấn tiếp tục duy trì các tiêu chí xã an toàn thực phẩm đã đạt được và xây dựng xã an toàn thực phẩm nâng cao. Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra về tổ chức bữa ăn cho học sinh tại trường PTDT Nội trú THCS và các trường Mầm non trên địa bàn huyện; kết quả: các trường cơ bản chấp hành nghiêm túc công tác an toàn thực phẩm theo quy định. Triển khai tháng hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2024; tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm cho cán bộ, công chức chuyên trách, bán chuyên trách và đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện, cấp xã. Trong năm, trên địa bàn huyện không xảy ra vụ việc phức tạp về vệ sinh an toàn thực phẩm. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Năm 2024, dân số trung bình toàn huyện là 111.727 người, mật độ dân số 138 người/km2. Trong đó, dân số trung bình nam là 56.980 người, nữ là 54.747 người; dân số đô thị là 9.500 người, dân số nông thôn là 102.227 người. Tốc độ tăng dân số tự nhiên 0,90%. Do địa hình và thủy văn đặc trưng của huyện, có nhiều đồi núi, sông suối xen kẽ, thường bị ngập lụt, hình thành 2 dạng đặc trưng: Dân cư tập trung đông tại thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công và các xã dọc theo Quốc lộ 217: Lương Trung, Điền Trung, Điền Lư, Điền Quang, Thiết Ống… Khu vực dân cư tập trung với mật độ thưa ở các xã còn lại của huyện. Dân cư trong huyện phân bố phân tán, ít tập trung. Hệ thống giao thông nội huyện hạn chế, kết nối yếu gần như chỉ liên kết bằng một tuyến đường chính, trong xã kết nối cũng hạn chế do hệ thống sông suối , đồi núi cao chia cắt thành các vùng riêng biệt: + Vùng núi cao: Gồm 7 xã là Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Lũng Niêm, Cổ Lũng, Lũng Cao; Kỳ Tân + Vùng đồi, núi thấp: Gồm 5 xã là: Lương Trung, Lương Nội, Lương Ngoại, Thiết Kế và Văn Nho. + Vùng thấp: Gồm 10 xã, thị trấn là Thiết Ống, Ái Thượng, Hạ Trung, Điền Quang, Điền Lư, Điền Trung, Điền Hạ, Điền Thượng và Thị trấn Cành Nàng. Lao động huyện Bá Thước: Nhân lực trong tuổi lao động phần lớn ở độ tuổi thanh niên có sức khỏe và đã qua giáo dục phổ thông, một số đã qua đào tạo nghề, có điều kiện để tiếp tục tổ chức đào tạo, dạy nghề mới và nâng cao để thu hút vào thị trường lao động, phát triển các ngành nghề, lĩnh vực trên địa bàn. Cơ cấu lao động theo ngành nghề có chuyển biến theo hướng giảm tỷ trọng lao động hoạt động trong ngành nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng lao động trong các ngành phi nông nghiệp. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50%. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm (chiếm khoảng 50% tổng lao động) Cấp ủy, chính quyền từ huyện đến cơ sở đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp hỗ trợ nhân dân xoá đói, giảm nghèo, trước hết là tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương. Tập trung khai thác lợi thế, chỉ đạo phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung, trồng rừng sản xuất, thành lập các hợp tác xã, du nhập nghề mới… thu hút hàng ngàn lao động tại chỗ. Công tác xuất khẩu lao động được đẩy mạnh nhằm tạo hướng đi mới cho người lao động trong chương trình giải quyết việc làm, tăng thu nhập. Thu nhập bình quân đầu người 42,3 triệu đồng/người/năm. Duy trì, thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định. Thực hiện các hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”, thăm hỏi, tặng quà các gia đình chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Ngày Thương binh, liệt sỹ 27/7 với tổng số 6.062 xuất quà trị giá 6.529,8 triệu đồng. Triển khai các hoạt động kết nối cung - cầu lao động; trong năm, đã giải quyết việc làm được 2.189 người đạt 109,4% kế hoạch năm (Trong đó: xuất khẩu lao động được 301 người đạt 120,4% so với kế hoạch); thẩm định, phê duyệt hỗ trợ cho 61 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo với tổng kinh phí 222,3 triệu đồng. Tổ chức điều tra, rà soát, tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ chính sách, hộ còn khó khăn về nhà ở trên địa bàn huyện đề xuất hỗ trợ theo Chỉ thị số 22-CT/TU ngày 30/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về cuộc vận động hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ còn khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh trong 02 năm 2024- 2025. Tổ chức dạy nghề được 19 lớp đào tạo nghề cho 665 lao động nông thôn thuộc nguồn vốn các Chương trình MTQG. Thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024; dự kiến tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn 6,93%, tỷ lệ hộ cận nghèo giảm còn 16,27%. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Theo Quy hoạch tổng thể kinh tế phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt tại Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; định hướng đến năm 2020, huyện Bá Thước có 04 đô thị, trong đó 03 đô thị loại V: Thị trấn Cành Nàng, Đô thị Điền Lư, Đô thị Phố Đoàn và 01 đô thị loại IV là đô thị Đồng Tâm. Đến nay huyện Bá Thước đã lập 02 Quy hoạch chung đô thị làm cơ sở quản lý và đầu tư: Điều chỉnh, mở rộng QHC Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đến năm 2035(được phê duyệt năm 2020); QHC xây dựng đô thị Đồng Tâm đến năm 2025 và quy hoạch chung xã Lũng Niêm (đã được phê duyệt năm 2020). Ngoài ra trên địa bàn huyện đang được lập QHC Đô thị Điền Lư và một số quy hoạch chung xã để đảm bảo tiêu chí Nông thôn mới. + Thị trấn Cành Nàng sau khi sát nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Lâm Xa và xã Tân Lập vào theo Nghị Quyết 786/NQ-UBTVQH14. Thị trấn có diện tích khoảng 25,22 km2/14km2 (đạt theo tiêu chuẩn); dân số 13.500 người/8.000 người (đạt theo tiêu chuẩn). + Đô thị Đồng Tâm: vùng lập quy hoạch xây dựng đô thị: 850ha, dân số hiện trạng: 3.600 người; dân số quy hoạch đến năm 2025: 10.000 người. + Đô thị Điền Lư: vùng lập quy hoạch xây dựng đô thị: 17,1 km2 (đạt tiêu chuẩn đô thị), dân số hiện trạng 2020: 6.707 người . Dân số quy hoạch đến năm 2045: 10.000 người (đạt tiêu chuẩn). Hiện đang được lập quy hoạch chung xây dựng đô thị trên phạm vi toàn bộ xã Điền Lư. + Đô thị Lũng Niêm: Hiện nay mới tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch chung xã Lũng Niêm, chưa lập quy hoạch đô thị. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Dân cư nông thôn huyện Bá Thước phần lớn được hình thành từ rất lâu đời, tập trung thành các làng bản với tính cộng đồng rất cao. Các khu dân cư nằm ở vị trí cao ráo, gần nguồn nước, mỗi bản làng có từ vài chục đến hàng trăm hộ. Kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà sàn hoặc nhà cấp 4, số nhà tầng ít hoặc không có, mỗi khu nhà ở thường có nhà chính, nhà bếp, khu chăn nuôi, vườn cây. Khu dân cưnông thôn chưa được quy hoạch, còn lộn xộn rất khó khăn và tốn kém khi đầu tư cơ sở hạ tầng. Những năm gần đây, các khu dân cư có sự đầu tư, quản lý, đã làm bộ mặt nông thôn thực sự thay đổi. Hệ thống giao thông nông thôn đang dần được đầu tư, tỷ lệ đường giao thông đến xã được cứng hóa đạt 90%, vệ sinh môi trường được chú trọng. Cùng với sự phát triển của xã hội, một số xã đã hình thành khu trung tâm hoặc cụm dân cư phát triển theo quy hoạch, thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi, buôn bán, dịch vụ phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Nhiều xã đã hình thành các tụ điểm giao lưu kinh tế, nhà cửa được xây dựng mang dáng dấp đô thị. a) Đường bộ: Toàn huyện hiện có: 669,42 km đường bộ bao gồm hệ thống Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã quản lý. - Quốc lộ: 02 tuyến đi qua huyện (QL217; QL15A)với chiều dài 46,34 km; + Quốc lộ 15: Đoạn qua huyện Bá Thước thuộc lý trình Km67+130 – Km85+650/QL.15, dài 18,52Km, qua xã Thiết Kế, xã Thiết Ống. Trong đó, có 2,7km đi trùng với QL.217 (đoạn Km72+950-Km75 +650/QL.15). Hiện trạng có quy mô đường cấp III miền núi (Bm = 9m, Bn = 6m). + Quốc lộ 217: Đoạn qua huyện Bá Thước thuộc lý trình Km76+680– Km104+500/QL.217, dài 27,82Km qua xã Thiết Ống, xã Lâm Xa, xã Điền Trung, xã Điền Lư, thị trấn Cành Nang. Hiện trạng có quy mô đường cấp III miền núi (Bn=9m,Bm=6m). - Đường tỉnh: 04 tuyến (521B; 521C; 523B; 523D) với tổng chiều dài là 135,49 km; + Đường tỉnh 521B (đường Cành Nàng - Lũng Cao): được nâng lên thành đường tỉnh tại Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổng chiều dài tuyến 34,16km, điểm đầu giao với QL.217 tại Km93+820 thuộc TT Cành Nàng, huyện Bá Thước, điểm cuối thuộc địa phận làng Nậm Bá, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua TT Cành Nàng, các xã Ban Công, Thành Lâm, Lũng Niêm, Cổ Lũng, Lũng Cao, huyện Bá Thước. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 6m, Bm = 3,5m. + Đường tỉnh 521C (đường Ban Công - Phú Lệ): được nâng lên thành đường tỉnh tại Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổng chiều dài tuyến 36,83km, điểm đầu tại ngã ba xã Ban Công, 2 huyện Bá Thước, điểm cuối giao với QL.15 tại Km30+200 thuộc địa phận xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa. Tuyến đi qua các xã Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, huyện Bá Thước và các xã Phú Lệ, Phú Thanh, huyện Quan Hóa; chiều dài đoạn tuyến qua huyện Bá Thước là 24,5km, qua huyện Quan Hóa là 12,33km. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 6,5m, Bm = 5,5m. + Đường tỉnh 523B (đường Cẩm Tú - Điền Lư): Có chiều dài tuyến 32km, điểm đầu tại xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy, điểm cuối giao tại xã Điền Lư, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua các xã Cẩm Tú, Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy và các xã Lương Nội, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Lư, huyện Bá Thước; chiều dài đoạn tuyến qua huyện Bá Thước là 17km, qua huyện Cẩm Thủy là 15km. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 5m, Bm = 3,5m. + Đường tỉnh 523D (đường Ban Công - Lương Nội): Có chiều dài tuyến 32,5km, điểm đầu giao với ĐT.521B tại Km1+120 thuộc xã Ban Công, huyện Bá Thước, điểm cuối giao với ĐT.523B tại Km19+260 thuộc địa phận xã Lương Nội, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua các xã Ban Công, Tân Lập, Hạ Trung, Lương Nội, huyện Bá Thước. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 5m, Bm = 3,5m. - Đường đô thị: 20 tuyến với tổng chiều dài là 20,0 km; - Đường huyện: 06 tuyến với tổng chiều dài là 111,59 km; - Đường xã quản lý: Bao gồm đường xã; đường thôn, liên thôn; đường trục chính giao thông nội đồng; đường ngõ xóm với tổng chiều dài là 356,0 km. Bảng 1: Thống kê các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn huyện: TT | Đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài thuộc huyện (km) | Cấp đường hiện trạng | 1 | Đường quốc gia |
|
| 46,34 |
| 1.1 | Đường QL 217 | Km 76+700(xã Điền Trung) | xã Kỳ Tân | 18,52 | IV; V | 1.2 | Quốc Lộ 15A | Làng Hang, xã Thiết Ống | thôn Chảy Kế xã Thiết Kế | 27,82 | V; VI | 2 | Đường tỉnh |
|
| 135,49 |
| 2.1 | Đường 521B | Km 0: Cầu La Hán, xã Ban Công | Km 29+800 | 29,8 | IV |
| Đường521B(tuyếnnhánh) | Km 0: giao với đường Bê tông rẽ lên thôn Son, xã Lũng Cao | Km 4+500 (thôn Mười, xã Lũng Cao) | 4,36 | IV | 2.2 | Đường 521C | Km 0 (xã Ban Công) | Km 6 + 800 (Phú Lệ, Hòa Bình) | 32,0 | IV | 2.3 | Đường 523B | Km 19 + 500 (xã Lương Nội) | Km 32 + 200 (xã Điền Lư) | 36,83 | IV | 2.4 | Đường 523D | Km 0 (xã Lương Nội) | Km 31+ 600 | 32,5 | GTNT loại A | 3 | Đường huyện hiện có |
|
| 111,59 |
| ĐH- BT.01 | UBND xã ái Thượng – Điền Giang Điền Lư | Thôn Trung tâm xã Ái Thượng | Ngã ba Kẹm xã Điền Lư | 10,43 | GTNT loại A | ĐH- BT.02 | Ngã ba đầu cầu Hón Nga – | Phố Đồng Tâm 3 xã Thiết Ống | Cầu Đài Lạn, xã Điền Trung | 31,23 | GTNT loại A | TT | Đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài thuộc huyện (km) | Cấp đường hiện trạng | ĐH- BT.03 | UBND xã Lương Trung – Trung Dương – Cẩm Quý | Phố Lương Trung | Thôn Trung Dương, xã Lương Trung | 8,10 | GTNT loại A | ĐH- BT.04 | Bản Đào Điền Quang – UBND xã Điền Thượng | Thôn Đào, xã Điền Quang | UBND xã Điền Thượng | 10,55 | GTNT loại A | ĐH- BT.05 | UBND xã Ban Công – Cổ Lũng - Hòa Bình | UBND xã Ban Công | Làng Khuyn xã Cổ Lũng | 22,79 | GTNT loại A | ĐH- BT.06 | QL217 – Hang cá thần Văn Nho – Thôn Pặt Kỳ Tân | Làng Cha, xã Thiết Kế | Thôn Pặt xã Kỳ Tân | 11,46 | GTNT loại A | b) Đường thủy: Bá Thước có tuyến Sông Mã chảy qua huyện dài gần 40 km. hiện nay trên địa bàn huyện đang sử dụng nguồn nước của Sông Mã để sử dụng cho 02 đập thuỷ điện.(thuỷ điện Bá Thước I và thuỷ điện Bá Thước II) c) Đường thuỷ nội địa: Tuyến đường thủy nội địa Sông Mã (Ngã ba Vĩnh Ninh - Cầu Na Sài) hiện trạng quy mô kỹ thuật cấp V, đoạn qua địa phần huyện Bá Thước dài khoảng 38,5km. Bãi đỗ xe: hiện nay trên địa bàn huyện Bá Thước chưa có bãi đỗ xe. Đặc biệt, nhu cầu tại thị trấn Cành Nàng và các điểm đỗ xe du lịch trong khu vực Quốc Thành (Pù Luông) rất lớn. Mạng lưới đường bộ trong huyện có hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh tạo thành hệ thống đường trục chính kết hợp với hệ thống đường huyện, đường xã tạo thành mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh. Về qui mô, kết cấu mặt đường đang ở mức thấp, trừ tuyến Quốc lộ 217 mới được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, Ql 15A đang được đầu tư nâng cấp. Còn lại tất cả các tuyến đường tỉnh, đường huyện mới đạt tiêu chuẩn cấp IV, cấp V và cấp VI kết cấu mặt đường là láng nhựa hoặc bê tông xi măng. Hệ thống đường giao thông nông thôn do xã quản lý cơ bản là đường loại B mặt đường bê tông xi măng, nhựa, cấp phối. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Bá Thước có hệ thống Sông Mã chảy qua dài khoảng 40km nhưng không có hệ thống đê điều vì địa hình canh tác và đất thổ canh thổ cư cao hơn mặt nước sông rất nhiều. Tuy nhiên trên địa bàn huyện có nhiều suối, đập tràn.. vẫn có hiện tượng ngập một số khu vực thị trấn khi có mưa lũ lớn. Tổng số công trình thủy lợi trên địa bàn huyện có 179 công trình, với qui mô vừa và nhỏ, trong đó có 129 công trình đập dâng, 40 hồ chứa và 10 trạm bơm, ngoài ra còn có các mương, bai tạm. Toàn huyện có 490 km kênh mương đầu mối và nội đồng, trong đó: đã kiên cố 171 km. Năng lực thiết kế của các công trình là 4. 000 ha, thực tế tưới trực tiếp được 2.350 ha/vụ, đạt 58,7% công suất thiết kế. Cụ thể như sau: ♦ Công trình trạm bơm: Toàn huyện có 10 trạm bơm điện và trạm bơm dầu, trong đó có 3 trạm bơm do các hội dùng nước tại các xã quản lý là trạm bơm Điền Giang - Điền Lư, trạm bơm điện làng Vèn - Ái Thượng và trạm bơm điện Cành Nàng - Lâm Xa; còn lại 7 trạm bơm do các thôn trực tiếp quản lý với diện tích tưới (Ftk) là 356 ha, thực tế tưới (Ft) khoảng 69 ha (đạt 19% công suất thiết kế). Cụ thể như sau: Trạm bơm điện xã Tân Lập, năng lực tưới theo thiết kế là 68 ha, nhưng hiện trạng đã bị hư hỏng, không hoạt động; Trạm Chòm Mốt-Lương Trung, năng lực tưới 22 ha; Trạm bơm La Hán xã Ban Công, năng lực tưới 35 ha; Trạm bơm Tráng xã Lâm Xa, năng lực tưới 30 ha; Trạm bơm Điền Giang, Điền Lư, năng lực tưới 26 ha; Trạm bơm điện Vèn, Ái Thượng, năng lực tưới 90 ha; Trạm bơm điện xã Lâm Xa, năng lực tưới 30 ha; Trạm bơm xã Lương Ngoại, năng, lực tưới 30 ha; Trạm bơm xã Lượng Trung, năng lực tưới 25 ha; ♦ Công trình đập dâng. Tổng công trình đập dâng hiện có trên địa bàn huyện Bá Thước là 134 công-trình, năng lực tưới (Ft) là 1.480 ha, đạt 57% công suất thiết kế. ♦ Công trình hồ tưới. Tổng công trình hồ tưới nước trên địa bàn toàn huyện là 35 công trình (có phụ lục kèm theo), khả năng tưới. (Ftk) = 642 ha, thực tưới được 266 ha đạt 41% công suất thiết kế. ♦ Về các cộng trình hồ đập nhỏ: Tuy số lượng tương đối nhiều, công suất nhỏ nhưng nhờ công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tương đối tốt, nên hầu hết các công trình đã được phát huy công suất. Hiện có 129 công trình đập dâng đã được kiên cố phần đầu mối bằng đá xây nhưng chưa phát huy hết năng lực tưới do hệ thống kênh dẫn chưa hoàn chỉnh. Ngoài ra, các công trình còn lại phần lớn là công trình tạm được xây dựng bằng đất, đá do nhân dân tự làm, nên thường bị hư hỏng sau mỗi mùa mưa lũ. ♦ Về các trạm bơm điện và bơm dầu: Các trạm bơm hoạt động khá hiệu quả, tuy nhiên do hệ thống kênh mương chưa hoàn chỉnh, chưa được kiên cố, chi phí tiền điện cho bơm nước cao nên có một số trạm bơm hoạt động chưa hết công suất. Được sự hỗ trợ của Trung ương, tỉnh và các nguồn vốn khác, huyện đã chỉ đạo xây dựng, nâng cấp các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất lương thực trên địa bàn huyện. Nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thước đến năm 2040) - Trên địa bàn huyện hiện có 2 nhà máy thuỷ điện Bá Thước I và thuỷ điện Bá Thước II, tổng công suất 140 MW, yêu cầu vốn khoảng 3.100 tỷ đồng. - Đầu tư nâng cấp trạm 110 Bá Thước từ 16 MVA lên 2 x 25 MVA. - Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới đường dây 35 KV, đường dây trung thế, hạ thế trên địa bàn toàn huyện, đảm bảo nhu cầu về điện cho sản xuất và tiêu dùng sinh hoạt cho nhân dân. - Đến năm 2023 có 95% dân số được dùng điện, đến năm 2025 có 100% dân số được dùng điện. - Lưới điện hiện có trên địa bàn huyện Bá Thước khá hoàn thiện, thuận lợi cho việc cung cấp điện, hiện nay cần phát triển bổ sung phụ tải trong thời kỳ tới phục vụ phát triển sản xuất, điện sinh hoạt nhân dân thực hiện công nghiệp hoá nông nghiệp hiện đại hoá nông thôn. Hệ thống điện đã cấp điện cho 100% số xã, số hộ trong huyện sử dụng điện đạt 100%, cơ bản đáp ứng nhu cầu hiện tại cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. a) Hạ tầng bưu chính: Trên địa bàn huyện hạ tầng bưu chính Hiện nay trên địa bàn huyện có 24 điểm phục vụ viễn thông tại 01Bưu cục cấp II, 02 bưu cục cấp III, 21 điểm BĐ-VH xã cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng trên địa bàn, 100% số xã có báo đọc đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng phục vụ cấp ủy Đảng, Chính quyền và nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân. b) Hạ tầng viễn thông thụ động: Trên địa bàn huyện có 04 doanh nghiệp viễn thông đầu tư hạ tầng cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet và truyền hình cáp gồm: Viễn thông Thanh Hóa, Chi nhánh Vietten Thanh Hóa, Chi nhánh Mobifone Thanh Hóa, VietnamMobile; + Số lượng thuê bao Internet cố định: 13.820 đường dây (VNPT: 10.220; Vietten: 3.620) + Số trạm viễn thông: 47 (VNPT: 43 trạm; Vietten: 35 trạm) + Tỷ lệ phủ sóng: 98% diện tích huyện a/ Hệ thống giáo dục cấp vùng: Do đặc trưng địa hình & giao thông, hệ thống giáo dục cấp vùng được bố trí phân tán để thuận tiện cho việc học tập của u học sinh. * Hệ thống trường Trung học phổ thông. Trên địa bàn huyện hiện có 03 trường THPT, một trường dạy nghề: - Trường THPT Bá Thước (thị trấn Cành Nàng): vị trí tại khu phố 4, với quy mô khoảng: 1,12 ha. Hướng tiếp cận từ đường lớp 2 song song với Ql 217.. - Trường THPT Hà Văn Mao: vị trí tại thôn Muỗng Do, xã Điền Trung, với quy mô khoảng 2,9 ha. Hướng tiếp cận từ QL217. - Trường THPT và THCS Bá Thước: vị trí tại thôn Đòn, xã Lũng Niêm, với quy mô khoảng 2,3 ha. Hướng tiếp cận từ đường tỉnh 521B. - Trung tâm GD thường xuyên: vị trí tại khu phố 2, với quy mô khoảng 0,73ha. Hướng tiếp cận từ đường tỉnh 523D. - Cơ sở vật chất: hệ thống trường học đã được đầu tư cơ bản, tuy nhiên cần đánh giá, so sánh các quy chuẩn của ngành để có cơ sở đưa ra phương án điều chỉnh, mở rộng diện tích cho phù hợp. Bảng 2: Bảng thống kê hiện trạng các trường trên địa bàn huyện TRÊN ĐỊA GIỚI XÃ/ THỊ TRẤN | Tổng số Trường | Các cấp | Mầm Non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông cơ sở(*) | STT | TỔNG SỐ | 79 | 24 | 30 | 24 | 1 | 1 | Thị trấn Cành nàng | 10 | 3 | 3 | 4 |
| 2 | Xã Điền Thượng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 3 | Xã Điền Hạ | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 4 | Xã Điền Quang | 6 | 2 | 3 | 1 |
| 5 | Xã Điền Trung | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 6 | Xã Thành Sơn | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 7 | Xã Lương Ngoại | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 8 | Xã Ái Thượng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 9 | Xã Lương Nội | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 10 | Xã Điền Lư | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 11 | Xã Lương Trung | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 12 | Xã Lũng Niêm | 3 | 1 | 1 | 1 |
| TRÊN ĐỊA GIỚI XÃ/ THỊ TRẤN | Tổng số Trường | Các cấp | Mầm Non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông cơ sở(*) | 13 | Xã Lũng Cao | 5 | 1 | 2 | 1 | 1 | 14 | Xã Hạ Trung | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 15 | Xã Cổ Lũng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 16 | Xã Thành Lâm | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 17 | Xã Ban Công | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 18 | Xã Kỳ Tân | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 19 | Xã Văn Nho | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 20 | Xã Thiết Ống | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 21 | Xã Thiết kế | 3 | 1 | 1 | 1 |
| Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa và huyện Bá Thước b/ Hệ thống trường mầm non, tiểu học, Trung học cơ sở: - Trường mầm non: hiện có 24 trường/21 đơn vị hành chính. - Trường tiểu học: Hiện nay, trên toàn huyện có tổng số 30 trường/21 đơn vị hành chính. - Trường Trung học cơ sở: có 24trường/21 đơn vị hành chính. - Cơ bản hệ thống trường tiểu học & THCS được phủ đồng đều, đảm bảo phạm vi, bán kính phục vụ cho học sinh tại các khu dân cư trong huyện. Tuy nhiên có nhiều trường học có quy mô diện tích còn hạn chế. Trong kỳ quy hoạch đề xuất nghiên cứu điều chỉnh, mở rộng thêm diện tích đảm bảo tiêu chuẩn của ngành. * Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước: vị trí tại khu phố 3 thị trấn Cành Nàng, có hướng tiếp cận chính từ QL 217. Diện tích hiện nay khoảng 1,5 ha. Là bệnh viện cấp huyện, chất lượng phục vụ tốt, uy tín, bệnh viện luôn nhiệt tình khám chữa bệnh, không ngừng nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp, quan tâm chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. * Xã, thị trấn có 23 cơ sở y tế. Đẩy mạnh công tác y tế, nâng cao chất lượng khám và điều trị ở các cơ sở y tế và bệnh viện huyện. - Chủ động phòng chống và phát hiện các loại bệnh dịch nguy hiểm như: Sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản,..Tăng cường quản lý nhà nước trong công tác lưu thông thuốc chữa bệnh, đảm bảo an toàn cho người bệnh và niềm tin cho nhân dân. Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm có sự chuyển biến tích cực. Ban chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm huyện đã tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách, các hộ dân sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện; tổ chức nhiều cuộc thanh tra, kiểm tra đã tiến hành kiểm tra và kịp thời xử lý các cơ sở vi phạm. Bảng 3: Bảng thống kê hiện trạng y tế trên địa bàn huyện TT | THÔNG KÊ CƠ SỞ Y TẾ | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
| Tổng số | 24 | 24 | 24 | 24 | 1 | Số cơ sở y tế (Cơ sở) | 27 | 27 | 27 | 27 | 1.1 | Bệnh viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.2 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | - | - |
|
| 1.3 | Bệnh viện da liễu | - | - |
|
| 1.4 | Nhà hộ sinh | - | - |
|
| 1.5 | Phòng khám đa khoa khu vực | - | - |
|
| 1.6 | Trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp | 23 | 23 | 23 | 23 | 2 | Số giường bệnh (Giường) | 540 | 580 | 580 | 580 | 2.1 | Bệnh viện | 310 | 350 | 350 | 350 | 2.2 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | - | - |
|
| 2.3 | Bệnh viện da liễu | - | - |
|
| 2.4 | Nhà hộ sinh | - | - |
|
| 2.5 | Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
| 2.6 | Trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp | 230 | 230 | 230 | 230 | Nguồn: Niên giám thống kê huyện Bá Thước Đến nay, có 142/225 thôn và khối phố có nhà văn hóa, đạt tỷ lệ 51,11% có đủ trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, hội họp; có tủ sách, báo, truyền thanh.. Hệ thống công trình văn hóa, thể thao cấp huyện chưa được đầu tư tương xứng, các công trình văn hóa thể dục thể thao phân bố rải rác đồng đều, chưa tập trung. Đến nay, toàn huyện có 1 sân thể thao cấp huyện, 10 sân bóng chuyền; cấp xã có 9 sân bóng đá, 50 sân bóng chuyền. Diện tích cho đất cơ sở thể dục thể thao là 104,99 ha. Với bề dày lịch sử, địa hình đa dạng, tạo nên nhiều khu vực có phong cảnh thiên nhiên đẹp và phong phú, Bá Thướclà huyện có các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và đang được trùng tu, tôn tạo phục vụ nhu cầu của người dân trong khu vực và huyện nói riêng và cả nước nói chung. Việc bố trí kinh phí triển khai các đề án, dự án tại UBND huyện, các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn hạn hẹp. Do đó rất khó khăn cho việc triển khai thực hiện dẫn đến nhiều di tích chưa thể phát huy được giá trị trong công tác bảo tồn và trong phát triển. Trên địa bàn huyện Bá Thước có 09 di tích lịch sử được xếp hạng, phân bổ trên địa bàn các xã: Hạ Trung, Cổ Lũng, Thiết Ống, Điền Quang, Văn Nho, Lâm Xa, Điền Hạ. Bảng 4: Bảng thống kê công trình di tích, danh thắng trên địa bàn huyện TT | Tên di tích, danh thắng | Địa điểm | Quyết định công nhận | Ghi chú | 1 | Di tích đồn Cổ Lũng, sân bay Cổ Lũng | Xã Cổ Lũng | QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 2 | Di tích khảo cổ học Mái đá Điều | Xã Hạ Trung | QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 3 | Di tích lịch sử Hang Thiết Ống | Xã Thiết Ống | QĐ số 166/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 4 | Di tích thắng cảnh thác Muốn | Xã Điền Quang | QĐ số 3837/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 5 | Di tích lịch sử Đền thờ Quận công Hà Công Thái | Xã Điền Trung | QĐ số 4075/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 6 | Di tích danh lam thắng cảnh Hang cá thần Mường Ký | Xã Văn Nho | QĐ số 412/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 7 | Di tích khảo cổ học Hang Làng Tráng | Xã Lâm Xa | QĐ số 4788/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 8 | Di tích danh lam thắng cảnh Thác Hiêu | Xã Cổ Lũng | QĐ số 180/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 9 | Di tích Danh lam thắng thắng cảnh Hang nước, Hang Bụt | Xã Điền Hạ | QĐ số 410/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| * Các địa danh lịch sử, văn hóa : Địa danh khảo cổ: Nằm trong quần thể các hang động dọc sông Mã huyện Bá Thước có nhiều địa chỉ được các nhà khảo cổ học khai quật và có số liệu chứng minh là địa chỉ cư trú của người Việt Cổ như: Mái đá Điều, Mái đá Nước, Hang Anh Rồ làng Khiêng xã Hạ Trung; Hang Làng Tráng I, II, III, IV xã Lâm Xa; Hang làng Cốc xã Thiết Ống; Hang làng Chuông xã Văn Nho. Hiện nay “Mái đá Điều” đã được xếp hạng Di tích khảo cổ học năm 2004. - Địa danh văn hóa: Mường Ống (Thiết Ống), Mường Ai (Ái Thượng) là nơi phát tích của sử thi “ Đẻ đất đẻ nước” của người Mường (hiện nay vẫn còn dấu tích đồi “Chu” xã Thiết Ống). Mường Khoòng là nơi phát tích của trường ca Khăm Panh (dân tộc Thái). Tại Mường Ai còn có nhiều tích văn hoá Mường cổ xuất hiện như: Lễ hội “Pồn - Pôông” các điệu “xường gốc” của người Mường. Tại Mường Khô, Mường Khoong, Mường Ấm là những Mường cổ còn lưu giữ được khá nhiều vốn quí về văn hóa dân gian. Trong đó có Lễ hội Mường Khô và đền thờ Quận Công Hà Công Thái. - Địa danh lịch sử: Hang Tống Duy Tân hay còn gọi là hang “Nhân kỷ” xã Thiết Ống là nơi Tống Duy Tân vận động, lãnh đạo phong trào Cần vương chống Pháp. Đồn và sân Bay xã Cổ Lũng là địa Danh ghi công quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng giải phóng quê hương. Địa danh La Hán, Dốc Yên ngựa là đầu mối giao thông quan trọng tiếp viện cho chiến dịch điện Biên Phủ. Ba Lẫm xã Điền Lư, Úng Ải Thiết Ống xã Thiết Ống là Địa danh nghĩa quân Lê Lợi quyết chiến tiêu diệt quân Minh. Hiện nay hang “Tống Duy Tân” và “Đồn - Sân Bay”đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh. - Nhân vật lịch sử được tôn thờ: Quận Công Hà Công Thái là người có công với triều Nguyễn, được triều đình nhà Nguyễn phong hàm “Quận Công” khi ông qua đời - thời Minh Mệnh đã khắc bia đá.Lưu danh ghi công trạng của ông cùng phu nhân, nhân dân trong vùng cùng dòng họ Hà đã phong thần và lập đền thờ tại xã Điền Trung huyện Bá Thước. Tống Duy Tân, Hà Văn Nho, Hà Văn Mao đều là thủ lĩnh của phong trào cần vương có tinh thần yêu nước được nhân dân tôn thờ và lưu danh muôn đời. Hang Tống Duy Tân tại xã Thiết Ống đã được xếp hạng Di tích Lịch sử cấp tỉnh; Hà Văn Nho là thủ lĩnh phong trào cần vương bị giặc bắt và xử chém tại quê, sau khi ông chết nhân dân đã lập bàn thờ ghi danh khí tiết anh dũng tinh thần bất khuất của ông. Ngày nay Hà Văn Nho được con cháu hậu duệ, nhân dân lưu truyền bằng tên gọi của một đơn vị hành chính nơi ông sinh ra “Xã Văn Nho - huyện Bá Thước” và cũng như bù đắp cho quê hương năm 2009 suối cá thần tại Văn Nho xuất hiện. Hà Văn Mao được chính sử ghi nhận lưu danh, nhiều tuyến đường mang tên ông, đặc biệt ngôi trường PTTH Bá Thước II tại quê hương ông khi có quyết định thành lập đã vinh dự được mang tên ông “Trường PTTH Hà Văn Mao” huyện Bá Thước. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Mặc dù còn nhiều khó khăn thách thức do ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết khắc nghiệt, xu hướng lạm phát, song, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, sự nô lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong huyện, tình hình kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục chuyển biến tích cực, có 31/37 chỉ tiêu chủ yếu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, tốc độ tăng giá trị sản xuất tuy không đạt nhưng là mức tăng khá trong toàn tỉnh, đứng thứ 2 trong các huyện khu vực miền núi(1) Các ngành kinh tế vân có bước phát triển; sản xuất nông nghiệp khá toàn diện, không để xảy ra dịch bệnh lớn; lượng khách du lịch tiếp tục tăng cao (2) Công tác thu hút đầu tư đạt được nhiều kết quả tích cực (3)Thu ngân sách Nhà nước đạt kết quả phấn khởi, đạt 228% so với dự toán tỉnh giao và đạt 119% so với dự toán huyện giao đầu năm, là số thu cao nhất từ trước đến nay (4) Các chế độ an sinh xã hội được thực hiện đầy đủ, kịp thời (5) Các hoạt động văn hóa diên ra sôi nối, thu hút sự quan tâm đông đảo của người dân (6) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được đảm bảo, hoàn thành tốt công tác tuyển quân. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024 còn một số khó khăn, hạn chế như: - Công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng chưa chặt chẽ, xử lý vi phạm chưa quyết liệt. UBND các xã chưa chủ động rà soát, xây dựng kế hoạch xử lý vi phạm đất đai, tiến độ xử lý rất chậm. - Tiến độ thực hiện công tác GPMB các dự án trọng điểm chậm. - Tình hình tội phạm hình sự tiềm ẩn phức tạp. Nguy cơ cháy nổ vẫn tiềm ẩn. Những hạn chế nêu trên có nguyên nhân khách quan là: Một số chỉ tiêu được tỉnh giao cao, chỉ tiêu thu ngân sách; tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, khó lường. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn. Chính sách giãn thời gian nộp thuế của Chính phủ làm giảm thu ngân sách. Nguyên ngân chủ quan chủ yếu là do giải quyết công việc thiếu tập trung, chưa thực sự quyết liệt ở một số đơn vị. Còn sự đùn đẩy, né tránh trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; Năng lực, ý thức trách nhiệm của một bộ phận lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm chưa cao. Sự phối hợp thiếu chủ động, chặt chẽ của lãnh đạo, công chức các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn trong thực hiện một số nhiệm vụ. Công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm kỷ luật ở nhiều đơn vị chưa được thực hiện thường xuyên. * Phân tích đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất. - Kịch bản của biến đổi khí hậu và nước biển dâng toàn cầu: + Nhiệt độ có xu thế tăng trên quy mô toàn cầu, tăng cao nhất ở các địa cực. Dự tính đến cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 1,1÷2,60C theo kịch bản RCP4.5 và 2,6÷4,80C theo kịch bản RCP8.5 so với trung bình thời kỳ 1986-2005. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với mùa hè. Tuy nhiên, ở khu vực Việt Nam và Biển Đông nhiệt độ mùa hè có xu thế tăng nhanh hơn so với mùa đông. + Lượng mưa tăng nhiều ở vùng vĩ độ cao và trung bình, giảm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tuy nhiên, ở khu vực Việt Nam, dự tính lượng mưa tăng trong cả mùa đông và mùa hè (trong khi đó AR4 năm 2007 dự tính lượng mưa giảm vào mùa đông và tăng vào mùa hè). + Gần như chắc chắn rằng cực đoan nhiệt độ có xu thế tăng. Theo kịch bản RCP8.5, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ ngày lạnh nhất tăng 5÷100C; nhiệt độ ngày nóng nhất tăng 5÷70C; số ngày sương giá giảm; số đêm nóng tăng mạnh. + Mưa cực trị có xu thế tăng. Dự tính lượng mưa 1 ngày lớn nhất trong năm (trung bình 20 năm) tăng 5,3% ứng với mức tăng 10C của nhiệt độ trung bình. + Lượng băng có xu thế giảm. Theo kịch bản RCP8.5, đến năm 2100 có thể không còn băng ở Bắc Cực. + Gió mùa có xu hướng tăng về phạm vi và cường độ trong thế kỷ 21. Gió mùa hè có xu hướng bắt đầu sớm hơn, kết thúc muộn hơn. Mưa gió mùa có xu hướng tăng do hàm lượng ẩm trong khí quyển tăng. ENSO thay đổi không đáng kể về cường độ, ảnh hưởng của ENSO có xu hướng dịch chuyển về phía đông tại khu vực Bắc Thái Bình Dương và Bắc Mỹ. Số lượng các cơn bão trung bình hoặc thấp có thể giảm hoặc không thay đổi, số lượng bão mạnh có chiều hướng gia tăng, mưa lớn do bão gia tăng. + Mực nước biển có thể đạt 15mm/năm (10÷20 mm/năm) theo kịch bản RCP8.5 vào năm 2100, chủ yếu do quá trình giãn nở nhiệt và do băng tan từ các sông băng và các đỉnh núi. Đến năm 2100, mực nước biển trung bình toàn cầu theo kịch bản RCP4.5 tăng từ 39÷72 cm, kịch bản RCP8.5 tăng từ 61÷110 cm so với giai đoạn 1986-2005. - Các loại hình thiên tai tác động trực tiếp đến tài nguyên đất. Biến đổi khí hậu làm rối loạn chế độ mưa nắng, nguy cơ nắng nóng nhiều hơn, lượng mưa thay đổi, lượng dinh dưỡng trong đất bị mất cao hơn trong suốt các đợt mưa dài, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ. Do biến đổi khí hậu, đất nông nghiệp có thể bị giảm, một phần diện tích sẽ không sử dụng được do ngập úng, khô hạn, xói mòn hoặc sẽ phải chuyển đổi thành đất ở cho những hộ dân phải di rời do ảnh hưởng của thiên tai (ngập lụt, sạt lở đất). Mặt khác, biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng ngập úng, xói lở bờ sông, sạt lở đất... ảnh hưởng nghiêm trọng đến diện tích đất ở, một bộ phận dân cư sống ở khu vực đồng bằng, khu vực đồi núi ven các sông suối sẽ phải di rời đến nơi ở khác; cơ sở hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, năng lượng, cấp thoát nước…) cũng bị ảnh hưởng, gây sức ép trong việc bố trí quỹ đất để xây dựng mới thay thế các công trình đã bị hư hỏng do thiên tai. Việc sử dụng đất cũng có ảnh hưởng lớn đối với lượng nước bốc hơi; những thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa, thời điểm mưa và những thay đổi về hình thái trong chu trình nước: mưa - bốc hơi… đều dẫn đến sự thay đổi cơ chế ẩm trong đất, lượng nước ngầm và các dòng chảy. Hơn nữa, lượng phát thải khí nhà kính do sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất cũng là nguyên nhân đối với sự nóng lên toàn cầu. Huyện Bá Thước chịu ảnh hưởng nhiều của các hiện tượng thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng… Biến đổi khí hậu đang gia tăng cường độ và tần suất của các hiện tượng thời tiết cực đoan, làm cho bão gia tăng, lũ lụt lớn hơn, hạn hán kéo dài… những hiện tượng này có tác động lớn đến nền kinh tế - xã hội và con người của huyện. - Tác động đến trồng trọt: Biến đổi khí hậu tác động đến thời vụ, làm thay đổi cấu trúc mùa, quy hoạch vùng, kỹ thuật tưới tiêu, sâu bệnh, năng suất, sản lượng; làm suy thoái tài nguyên đất và giảm diện tích đất canh tác,… gây áp lực lớn cho sự phát triển của ngành trồng trọt. - Tác động đến chăn nuôi: Một số loài vật nuôi có thể bị tác động làm giảm sức đề kháng do biên độ dao động của nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố ngoại cảnh khác tăng lên. Sự thay đổi các yếu tố khí hậu và thời tiết có thể làm nảy sinh một số bệnh mới đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy cầm và phát triển thành dịch hay đại dịch. - Tác động đến nuôi trồng thủy sản: Do tác động của biến đổi khí hậu lượng mưa trở nên cực đoan hơn, mưa lớn gây ra ngập lụt, ảnh hưởng tới các khu nuôi trồng và thu hoạch thủy sản. Vào mùa kiệt, lượng mưa ít gây hiện tượng khô hạn trên diện rộng và kéo dài dẫn đến thiếu nước cho nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, biến đổi khí hậu còn gây tổn hại đến các hệ sinh thái tự nhiên, nguồn lợi thủy sản, sản lượng nuôi trồng thủy sản và kết hợp cộng hưởng đến dịch bệnh thủy sản, các thảm họa tự nhiên. - Tác động đến lâm nghiệp: Biến đổi khí hậu làm suy giảm chất lượng rừng, phát triển đáng kể nhiều sâu bệnh mới nguy hại hơn. Làm thay đổi cơ cấu tổ chức rừng, nâng cao nền nhiệt độ, lượng mưa, lượng bốc hơi, gia tăng các cơn bão, cường độ mưa và suy giảm chỉ số ẩm ướt… do đó gia tăng nguy cơ cháy rừng. - Tác động đến cơ sở hạ tầng: Trong những năm qua, biến đổi khí hậu làm tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như nắng, nóng, gió mạnh, bão tố, lốc, mưa lớn, ngập lụt, sạt lở đất, giông, v.v... đã tác động mạnhđối với các công trình hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, đường giao thông, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang, hệ thống sông, hồ, ao, làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của cư dân. Nhìn chung, sự gia tăng của các hiện tượng khí hậu cực đoan và thiên tai, cả về tần số và cường độ do biến đổi khí hậu là mối đe dọa thường xuyên, trước mắt và lâu dài đối với tất cả các lĩnh vực, các vùng và cả cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống. Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước đã triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 27/03/2024. Để tiếp tục có cơ sở triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2025, thì việc đánh giá kết quả sử dụng đất nhằm tìm ra những nguyên nhân, tồn tại trong quá trình thực hiện của năm 2024, đề xuất các giải pháp cụ thể khi xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2025 là cần thiết. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện được phân tích so sánh trên cơ sở số liệu thống kê đất đai năm 2023 và kết quả thực hiện các công trình, dự án của huyện đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau: - Công trình, dự án đã thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024: là 22/84 dự án (đạt tỷ lệ 26,19%); trong đó hoàn thành là 20 dự án; thực hiện một phần là 02 dự án; tổng diện tích thực hiện các dự án đạt 88,37/223,14 ha (đạt tỷ lệ 39,6%) (chi tiết theo Bảng 5) - Các danh mục, công trình, dự án chưa tổ chức thực hiện là: 62 dự án (tỷ lệ 73,8%), với diện tích 134,77 ha (tỷ lệ 60,4%) trong đó chuyển tiếp 46 công trình, loại bỏ 16 công trình. (chi tiết theo Bảng 6) * Kết quả thực hiện các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2024: - Đối với công trình, dự án đất ở tại nông thôn gồm 8 công trình, diện tích 4,88 ha. Đã và đang thực hiện 03/08 công trình, dự án (2 công trình hoàn thành, 01 công trình thực hiện một phần), tổng diện tích thực hiện 1,38 ha, đạt 37,5% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất an ninh gồm 21 công trình, diện tích 2,52 ha ha. Đến nay thực hiện được 02 công trình, tổng diện tích thực hiện 0,24 ha, dự án đạt 9,52% diện tích. - Đối với công trình, dự án giao thông gồm 05 công trình, diện tích 4,42 ha. Đã và đang thực hiện 3/05 công trình (trong đó 02 công trình hoàn thành và 01 công trình đã thực hiện một phần); tổng diện tích hoàn thành là 2,65/4,42 ha, đạt 59,95% diện tích. - Đối với công trình, dự án năng lượng gồm 07 công trình, diện tích 0,09 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án cơ sở giáo dục, đào tạo gồm 05 công trình, diện tích 1,46 ha. Đã thực hiện 02/05 công trình, diện tích 0,94/1,46 ha, đạt 64,13% diện tích. - Đối với công trình, dự án cơ sở văn hoá gồm 02 công trình, diện tích 0,5 ha. Đến nay đã thực hiện 02/02 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án thể thao gồm 01 công trình, diện tích 0,64 ha. Đến nay đã thực hiện 01/01 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất di tích lịch sử văn hoá gồm 01 công trình, diện tích 0,3 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất tôn giáo gồm 01 công trình (Chùa Giổi xã Ái Thượng), diện tích 0,61 ha. Đến nay đã thực hiện công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án thương mại, dịch vụ gồm 12 công trình, diện tích 17,16 ha. Đến nay đã thực hiện 01/10 công trình, với 0,03 ha đạt 0,17% diện tích. - Đối với công trình, dự án sản xuất kinh doanh gồm 05 công trình, diện tích 37,37 ha. Đến nay đã thực hiện 02/05 công trình, dự án đạt 17,85% diện tích. - Đối với công trình, dự án khai thác khoáng sản gồm 01 công trình, diện tích 10,27 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất nông nghiệp khác gồm 05 công trình, diện tích 109,13 ha. Đến nay đã thực hiện 04/05 công trình, dự án đạt 68,32% diện tích. - Đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng cây lâu năm là 09 dự án với diện tích 33,64 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án, đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất nghĩa trang gồm 01 công trình, diện tích 0,15 ha. Đến nay đã thực hiện 01/01 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với khu đất vui chơi giải trí (DKV) có diện tích 0,03 ha tuy nhiên do nằm trong khu dự án đất ở chưa được triển khai nên phần diện tích đất này chưa được thực hiện. Bảng 5: Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện trong năm kế hoạch 2024 huyện Bá Thước STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 1 | Trụ sở công an xã Lương Ngoại | 0,12 |
| Xã Lương Ngoại |
| 0,12 |
| 2 | Trụ sở công an xã Điền Lư | 0,12 |
| Xã Điền Lư |
| 0,12 |
| 3 | Cầu trung tâm đô thị trấn Cành Nàng huyện Bá Thước và đường nối QL217 đi tỉnh lộ 523B huyện Bá Thước | 6,35 | 4,73 | TT. Cành Nàng | - QĐ 3211/QĐ- UBND ngày 27/9/2023; QĐ 4278/QĐ- UBND ngày | 1,62 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất 22/12/2023; QĐ 1248/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 4 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 |
| TT. Cành Nàng | 0,95 | 1,62 | 5 | Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa - Tiểu dự án 3: Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua xã Thiết Kế, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,08 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 3837/QĐ- UBND ngày 24/11/2023 | 0,08 |
| 6 | Nhà văn hoá trung tâm xã Lương Nội | 0,40 |
| Xã Lương Nội | QĐ 1268/QĐ- UBND ngày 11/4/2024 | 0,40 |
| 7 | Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ hy sinh giải phóng Đồn Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,10 |
| Xã Cổ Lũng | QĐ 141/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 | 0,10 |
| 8 | Xây dựng mới trường tiểu học Cành Nàng | 0,76 |
| Thị trấn Cành Nàng | QĐ 3835/QĐ- UBND ngày 24/11/2023 | 0,60 |
| 9 | Xây dựng trường mầm non Lũng Cao, huyện Bá Thước | 0,37 |
| Xã Lũng Cao | QĐ 1750/QĐ- UBND ngày 16/5/2024 (Đợt 1) | 0,34 |
| 10 | Sân vận động xã Cổ Lũng | 0,64 |
| Xã Cổ Lũng | QĐ 643/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 | 0,64 |
| 11 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Thung Tâm xã Ái Thượng | 0,84 |
| Xã Ái Thượng | QĐ 4188/QĐ- UBND ngày 18/12/2023 | 0,72 |
| 12 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 |
| Xã Ban Công | QĐ 2123/QĐ- UBND ngày 13/6/2024 (Đợt 1) | 0,34 | 0,04 | 13 | Khu dân cư thôn Chảy Kế, xã Thiết Kế, huyện Bá Thước | 0,32 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 4284/QĐ- UBND ngày 20/12/2024 | 0,32 |
| 14 | Dự án xây dựng chùa Giổi | 2,21 | 1,6 | Xã Ái Thượng | QĐ 434/QĐ-UBND ngày 11/02/2023 | 0,61 |
| 15 | Mở rộng nghĩa địa Khu phố Măng, thị trấn Cành Nàng | 0,15 |
| Thị trấn Cành Nàng | Dự kiến đến 31/12/2024 | 0,15 |
| 16 | Nhà máy giày Bá Thước | 5,77 |
| Thị trấn Cành Nàng | VB 3258/UBND- TNMT ngày 03/10/2024 | 5,77 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 17 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,90 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 | 0,90 |
| 18 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo nái ngoại sinh sản và heo sau cai sữa Thanh Thủy tại xã Lương Trung | 11,58 |
| Xã Lương Trung | QĐ 2889/QĐ- UBND ngày 09/7/2024 | 11,58 |
| 19 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 22,36 |
| Xã Lương Trung | QĐ 2893/QĐ- UBND ngày 10/7/2024 | 22,36 |
| 20 | Trang trại chăn nuôi heo thịt thương phẩm Xuân Thắng tại xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 22,09 |
| Xã Lương Trung | QĐ 4269/QĐ- UBND ngày 28/10/2024 | 22,09 |
| 21 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 18,53 |
| Xã Lương Trung | QĐ 3463/QĐ- UBND ngày 20/8/2024 | 18,53 |
| 22 | Khu thương mại dịch vụ (điểm giao dịch của ngân hàng nông nghiệp PTNT) | 0,03 |
| Xã Điền Lư | Giấy chứng nhận số 000 265.CM.002 ngày 05/5/2024 của VPĐKĐĐ tỉnh Thanh Hóa | 0,03 |
|
| Tổng |
|
|
|
| 88,38 | 1,66 | Như vậy, trong năm kế hoạch 2024 huyện Bá Thước có 62/84 công trình, dự án chưa thực hiện được. Bảng 6: Danh mục các công trình, dự án chuyển tiếp và loại bỏ trong năm kế hoạch 2025 huyện Bá Thước STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 1.1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Thành Sơn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Sơn | 0,12 |
| 2 | Trụ sở công an xã Lũng Cao | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Cao | 0,12 |
| 3 | Trụ sở Công An xã Điền Hạ | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Hạ | 0,12 |
| 4 | Trụ sở công an xã Hạ Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Hạ Trung | 0,12 |
| 5 | Trụ sở công an xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 6 | Trụ sở công an xã Ái Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ái Thượng | 0,12 |
| 7 | Trụ sở công an xã Điền Quang | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Quang | 0,12 |
| 8 | Trụ sở công an TT. Cành Nàng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Thị trấn Cành Nàng | 0,12 |
| 9 | Trụ sở công an xã Thiết Ống | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Ống | 0,12 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 10 | Trụ sở công an xã Văn Nho | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Văn Nho | 0,12 |
| 11 | Trụ sở công an xã Thiết Kế | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Kế | 0,12 |
| 12 | Trụ sở công an xã Ban Công | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ban Công | 0,12 |
| 13 | Trụ sở công an xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 14 | Trụ sở công an xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 15 | Trụ sở công an xã Thành Lâm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Lâm | 0,12 |
| 16 | Trụ sở công an xã Điền Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Trung | 0,12 |
| 17 | Trụ sở công an xã Điền Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Thượng | 0,12 |
| 18 | Trụ sở công an xã Lương Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Trung | 0,12 |
| 19 | Trụ sở công an xã Lương Nội | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Nội | 0,12 |
| 2 | Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đường tránh tỉnh lộ 521B đoạn qua chợ phố Đoàn xã Lũng Niêm huyện Bá Thước | 1,16 | 1,06 | 0,10 | DGT | Xã Lũng Niêm | 0,10 |
| 2 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 | 0,950 | 1,62 | DGT | Thị trấn Cành Nàng | 1,62 |
| 3 | Dự án hoàn trả đường dân sinh, cụm công nghiệp xã Điền Trung | 0,50 | 0,45 | 0,05 | DGT | Xã Điền Trung |
| 0,05 | 2.2 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,01 |
| 0,02 |
| 0,02 | DNL | Xã Thiết Ống | 0,02 |
| 2 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | 0,01 |
| 3 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,0006 |
| 0,0006 | DNL | Xã Điền Trung | 0,00 |
| 4 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,01 |
| 5 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,0054 |
| 0,0054 | DNL | Xã Thành Lâm | 0,01 |
| 6 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Quan Sơn | 0,012 |
| 0,012 | DNL | Xã Thiết Ống | 0,01 |
| 7 | Chống quá tải, giảm tổn thất | 0,011 |
| 0,011 | DNL | Xã Điền Thượng | 0,01 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ |
| lưới điện hạ áp Điện lực Khu vực Ngọc Lặc - Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Mở rộng trường tiểu học xã Điền Trung | 0,16 |
| 0,16 | DGD | Xã Điền Trung | 0,16 |
| 2 | Trường mầm non Lương Nội | 0,34 |
| 0,34 | DGD | Xã Lương Nội |
| 0,34 | 3 | Cải tạo nâng cấp trường mầm non Ban Công | 0,02 |
| 0,02 | DGD | Xã Ban Công |
| 0,02 | 2.4 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 |
| 0,28 | ONT | Xã Ban Công | 0,28 |
| 0,10 | DGT | Xã Ban Công | 0,10 |
| 2 | Khu dân cư thôn Giầu Cả xã Lương Ngoại | 0,70 |
| 0,55 | ONT | Xã Lương Ngoại | 0,55 |
| 0,15 | DGT | Xã Lương Ngoại | 0,15 |
| 3 | Khu dân cư số 02 thôn Vèn xã Ái Thượng | 0,20 |
| 0,20 | ONT | Xã Ái Thượng | 0,20 |
| 4 | Khu tái định cư La Ca, xã Cổ Lũng | 1,58 |
| 0,73 | ONT | Xã Cổ Lũng | 0,73 |
| 0,03 | DKV | Xã Cổ Lũng | 0,03 | 0,82 | DGT | Xã Cổ Lũng | 0,82 | 5 | Khu tái định cư tập trung thôn Tổ Lè, xã Văn Nho, huyện Bá Thước | 0,60 |
| 0,60 | ONT | Xã Văn Nho | 0,60 |
| 6 | Khu dân cư thôn Đòn xã Lương Nội | 0,38 |
| 0,38 | ONT | XãLương Nội |
| 0,38 | 2.5 | Đất di tích |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng tôn tạo, phục hồi nhà phủ Mường Khòong xã Cổ Lũng | 0,30 |
| 0,30 | DDT | Xã Cổ Lũng |
| 0,30 | 3 | Khuvực cầnchuyển mục đích sửdụng đất để thực hiện việc nhậnchuyển nhượng, thuê quyềnsử dụng đất, nhận góp vốnbằngquyền sửdụng đất. |
|
|
|
|
|
|
| 3.1 | Đất thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu thương mại dịch vụ | 3,20 |
| 3,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 3,20 |
| 2 | Khu thương mại dịch vụ | 2,20 |
| 2,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 1,78 | 0,42 | 3 | Khu thương mại dịch vụ | 0,20 |
| 0,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 0,20 |
| 4 | Khu thương mại dịch vụ | 0,59 |
| 0,59 | TMD | Xã Thành Lâm | 0,52 | 0,07 | 5 | Khu thương mại dịch vụ | 5,00 |
| 5,00 | TMD | Xã Thành Sơn | 5,00 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 6 | Khu thương mại dịch vụ | 2,86 |
| 2,86 | TMD | Xã Thành Sơn | 2,86 |
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,62 |
| 0,62 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,62 |
| 8 | Khu thương mại dịch vụ | 0,60 |
| 0,60 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,60 |
| 9 | Khu thương mại dịch vụ | 0,95 |
| 0,95 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,95 |
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 0,74 |
| 0,74 | TMD | Xã Lũng Niêm |
| 0,74 | 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,66 |
| 0,66 | TMD | Xã Lũng Niêm |
| 0,66 | 3.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,14 |
| 0,14 | SKC | Xã Thiết Kế | 0,14 |
| 2 | Mở rộng nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước | 4,48 |
| 4,48 | SKC | Xã Thiết Ống | 4,48 |
| 3 | Nhà máy sản xuất tấm ván tre ép OSB staBOO Thanh Hóa | 26,08 |
| 26,08 | SKC | Xã Thiết Ống | 26,08 |
| 3.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 10,27 |
| 10,27 | SKS | Xã Lương Ngoại | 10,27 |
| 3.4 | Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trang trại chăn nuôi lợn Điền Thượng, Bá Thước | 34,57 |
| 34,57 | NKH | Xã Điền Thượng | 34,57 |
| 3.5 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất trồng cây lâu năm | 1,20 |
| 1,20 | CLN | Xã Ban Công |
| 1,20 | 2 | Đất trồng cây lâu năm | 2,33 |
| 2,33 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,33 | 3 | Đất trồng cây lâu năm | 2,88 |
| 2,88 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,88 | 4 | Đất trồng cây lâu năm | 9,13 |
| 9,13 | CLN | Xã Ban Công |
| 9,13 | 5 | Đất trồng cây lâu năm | 4,70 |
| 4,70 | CLN | Xã Ban Công |
| 4,70 | 6 | Đất trồng cây lâu năm | 6,70 |
| 6,70 | CLN | Xã Ban Công |
| 6,70 | 7 | Đất trồng cây lâu năm | 2,20 |
| 2,20 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,20 | 8 | Đất trồng cây lâu năm | 2,00 |
| 2,00 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,00 | 9 | Đất trồng cây lâu năm | 2,50 |
| 2,50 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,50 | Theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt, đất nông nghiệp trên địa bàn huyện là 70.784,29 ha; kết quả thực hiện năm 2024 là 70.859,52 ha, cao hơn 75,23 ha so với kế hoạch được duyệt, trong đó: Bảng 7: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của nhóm đất nông nghiệp TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện năm 2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.784,29 | 70.859,52 | 75,23 | 100,11 | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.889,71 | 4.905,35 | 15,63 | 100,32 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.418,20 | 3.422,22 | 4,02 | 100,12 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.147,58 | 5.214,72 | 67,14 | 101,30 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.531,07 | 1.505,21 | -25,85 | 98,31 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 11.483,80 |
| 100,00 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 12.057,77 |
| 100,00 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.112,58 | 35.309,36 | 196,77 | 100,56 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 13.660,96 |
| 100,00 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,37 | 249,47 | 0,11 | 100,04 | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
| - | 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 312,41 | 133,84 | -178,57 | 42,84 | - Diện tích đất trồng lúa theo kế hoạch được duyệt là 4.889,71 ha trong đó, đất chuyên trồng lúa nước là 3.418,20 ha. Kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng lúa là 4.905,35 ha cao hơn 15,63 so với chỉ tiêu được duyệt; trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 3.422,22 ha cao hơn 4,02 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do cập nhật lại số liệu thống kê đất đai năm 2024 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất an ninh; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; ... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất trồng cây hàng năm khác theo kế hoạch được duyệt là 5.147,58 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 5.214,72 ha, cao hơn 67,14 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm khác sang đất nông nghiệp khác; đất an ninh; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở tại nông thôn;... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất trồng cây lâu năm theo kế hoạch được duyệt là 1.531,07 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.505,21 ha thấp hơn (-25,85) ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất rừng sản xuất theo kế hoạch được duyệt là 35.112,58 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất rừng sản xuất là 35.309,36 ha, cao hơn 196,77 ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản theo kế hoạch được duyệt là 249,37 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 249,47 ha, cao hơn 0,11 ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất nông nghiệp khác theo kế hoạch được duyệt là 312,41 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất nông nghiệp khác là 133,84 ha, thấp hơn (-178,57) ha. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp khác chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. Các chỉ tiêu đất nông nghiệp cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt chủ yếu là do tiến độ thực hiện các công trình, dự án phi nông nghiệp còn chậm, vướng mắc ở công tác giải phóng mặt bằng và chậm thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Theo phương án được duyệt, diện tích đất phi nông nghiệp năm 2024 là 6.759,78 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất phi nông nghiệp là 6.683,75 ha, thấp hơn (-76,04) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do việc thực hiện một số chỉ tiêu chưa đạt so với kế hoạch được duyệt như: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất thương mại, dịch vụ; …. Cụ thể các loại đất như sau: Bảng 8: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của nhóm đất phi nông nghiệp TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện đến 31/12/2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.759,78 | 6.683,75 | -76,04 | 98,88 | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 28,47 |
| 100,00 | 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,71 | -2,28 | 23,67 | 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
| - | 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 30,19 |
| 100,00 | 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 30,96 | 5,55 | -25,41 | 17,92 | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 67,74 | 34,83 | -32,91 | 51,42 | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 57,34 | 45,16 | -12,18 | 78,76 | TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện đến 31/12/2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 46,98 | 46,98 |
| 100,00 | 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.040,15 | 2.033,98 | -6,16 | 99,70 | - | Đất giao thông | DGT | 952,52 | 946,63 | -5,89 | 99,38 | - | Đất thủy lợi | DTL | 143,92 | 143,96 | 0,03 | 100,02 | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,12 | 23,10 | -0,03 | 99,89 | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 8,14 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,99 | 64,75 | -0,24 | 99,63 | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,65 | 104,99 | 0,34 | 100,32 | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,54 | 349,45 | -0,09 | 99,98 | - | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 2,17 | 2,17 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng kho dự trữ Quốc gia | DKG |
|
|
| - | - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,97 | 1,67 | -0,30 | 84,78 | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 4,42 |
| 100,00 | - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,85 | 0,85 |
| 100,00 | - | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 381,33 | 381,33 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
| - | - | Đất cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
|
| - | - | Đất chợ | DCH | 2,53 | 2,53 |
| 100,00 | 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,34 | 0,34 |
| 100,00 | 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
| - | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,03 |
| -0,03 | - | 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,16 | 2.622,74 | -3,42 | 99,87 | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,30 | 275,80 | 0,50 | 100,18 | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,31 | 20,06 | 0,75 | 103,88 | 2.16 | Đất xây dựngtrụ sởtổchứcsựnghiệp | DTS | 4,30 | 4,30 |
| 100,00 | 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
| - | 2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,25 |
| 100,00 | 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,24 | 1.408,34 | 5,10 | 100,36 | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 123,49 | 123,49 |
| 100,00 | 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 2,54 |
| 100,00 | - Diện tích đất quốc phòng theo kế hoạch được duyệt là 28,47 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất quốc phòng là 28,47 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất an ninh theo kế hoạch được duyệt là 2,99 ha, diện tích thực hiện là 0,71ha, thấp hơn (-2,28) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cụm công nghiệp theo kế hoạch được duyệt là 30,19 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất cụm công nghiệp là 30,19 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất thương mại, dịch vụ theo kế hoạch được duyệt là 30,96 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất thương mại, dịch vụ là 5,55 ha, thấp hơn (-25,41) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất chưa sử dụng … sang đất thương mại dịch vụ chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được duyệt là 67,74 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh là 34,83 ha, thấp hơn (-32,91) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; đất ở đô thị; đất chưa sử dụng… sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản theo kế hoạch được duyệt là 57,34 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là 45,16 ha, thấp hơn (-12,18) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm theo kế hoạch được duyệt là 46,98 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo kế hoạch được duyệt là 2.040,15 ha, diện tích thực hiện là 2.033,98 ha, thấp hơn (-6,16) ha; Trong đó: + Diện tích đất giao thông theo kế hoạch được duyệt là 952,52 ha, diện tích thực hiện là 946,63 ha, thấp hơn (-5,89) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; … sang đất giao thông chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất thuỷ lợi theo kế hoạch được duyệt là 143,92 ha, diện tích thực hiện là 143,96 ha, cao hơn 0,03 ha. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất thủy lợi sang đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất xây dựng cơ sở văn hoá theo kế hoạch được duyệt là 23,12 ha, diện tích thực hiện là 23,10 ha, thấp hơn (-0,03) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; ở nông thôn sang đất xây dựng cơ sở văn hóa chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất cơ sở y tế theo kế hoạch được duyệt là 8,14 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 8,14 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. + Diện tích đất cơ sở giáo dục, đào tạo theo kế hoạch được duyệt là 64,99 ha, diện tích thực hiện là 64,75 ha, thấp hơn (-0,24) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn … sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo kế hoạch được duyệt là 104,65 ha, diện tích thực hiện là 104,99 ha, cao hơn 0,34 ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất công trình năng lượng theo kế hoạch được duyệt là 349,54 ha, diện tích thực hiện là 349,45 ha, thấp hơn (-0,09) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất công trình năng lượng chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông theo kế hoạch được duyệt là 2,17 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,17 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hoá theo kế hoạch được duyệt là 1,97 ha, diện tích thực hiện là 1,67 ha, thấp hơn (-0,30) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất có di tích lịch sử - văn hoá chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải theo kế hoạch được duyệt là 4,42 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 4,42 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất cơ sở tôn giáo theo kế hoạch được duyệt là 0,85 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 0,85 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng theo kế hoạch được duyệt là 381,33 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 381,33 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất chợ theo kế hoạch được duyệt là 2,53 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,53 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất ở nông thôn theo kế hoạch được duyệt là 2.626,16 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất ở nông thôn là 2.622,74 ha, thấp hơn (-3,42) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất chưa sử dụng … sang đất ở tại nông thôn chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất ở đô thị theo kế hoạch được duyệt là 275,30 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất ở đô thị là 275,80 ha, cao hơn 0,50 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất ở đô thị sang đất giao thông chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan theo kế hoạch được duyệt là 19,31 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 20,06 ha, cao hơn 0,75 ha so với chỉ tiêu được duyệt.. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng theo kế hoạch được duyệt là 0,25 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 0,25 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất sông ngòi, kênh, rạch, suối theo kế hoạch được duyệt là 1.403,24 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 1.408,34 ha, cao hơn 5,10 ha so với kết hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất sông ngòi, kênh, rạch, suối sang đất dùng cho hoạt động khoáng sản chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất mặt nước chuyên dùng theo kế hoạch được duyệt là 123,49 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 123,49 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất phi nông nghiệp khác theo kế hoạch được duyệt là 2,54 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,54 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. Diện tích đất chưa sử dụng theo kế hoạch được duyệt là 213,13 ha, diện tích thực hiện 213,93 ha, cao hơn là 0,80 ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do chuyển mục đích sử dụng đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp khác; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. Trong năm 2024, công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bá Thước đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần vào việc thực hiện tốt các nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của huyện nhà, từng bước thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật đất đai, đầu tư, xây dựng và các pháp luật có liên quan. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo ra cơ sở pháp lý quan trọng trong thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đã bước đầu khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất không đúng quy định, không đưa đất vào sử dụng, lãng phí. Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã bảo đảm tốt hơn quyền lợi cho người có đất thu hồi. Các địa phương cơ bản đã lập được hệ thống hồ sơ địa chính dạng số đồng bộ giữa bản đồ địa chính với thông tin đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; một số địa phương đã vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, tạo nền tảng quan trọng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thống nhất, phục vụ đa mục tiêu. Quy định về các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đã hình thành khung pháp lý để thị trường bất động sản vận hành, đáp ứng được yêu cầu của người dân và doanh nghiệp khi có nhu cầu về đất nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh. Các giao dịch chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, giao dịch thế chấp bằng quyền sử dụng đất không ngừng tăng lên. Chính sách tài chính về đất đai được hoàn thiện đã góp phần tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách, những quy định đổi mới về giá đất đã tạo sự chuyển biến tích cực trong quản lý nhà nước về đất đai bằng biện pháp kinh tế. Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được coi trọng, đã giảm tối đa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ công việc và sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bá Thước trong những năm qua cũng còn những mặt hạn chế cần phải khắc phục. Cụ thể: - Công tác quản lý sử dụng đất các dự án đầu tư, công tác quản lý đất đô thị, tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái phép ở các địa phương trong huyện Bá Thước còn có vướng mắc, sai phạm. Việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số địa phương vẫn còn chậm; các dự án sản xuất, kinh doanh thực hiện theo phương thức thỏa thuận nhận quyền, thuê quyền sử dụng đất còn có khó khăn do chưa có cơ chế để xử lý đối với các trường hợp không thỏa thuận được; thiếu cơ chế để thúc đẩy hoạt động của thị trường quyền sử dụng đất, đặc biệt là thị trường đất nông nghiệp; tổ chức thực hiện các quy định về thủ tục hành chính còn phiền hà, kéo dài;…. - Chậm đưa đất vào sử dụng hoặc sử dụng đất và thực hiện dự án không đảm bảo tiến độ, dự án treo, một số dự án xây dựng công trình không phù hợp với quy hoạch chi tiết được xây dựng, chưa được thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng nhưng đã san lấp…; đối với đất đô thị, trong quá trình quản lý còn tồn tại nhiều bất cập là công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng ở các đô thị còn chậm, tồn tại một số bất cập, chưa phù hợp. Một số dự án đầu tư bất động sản điều chỉnh quy hoạch nhiều lần, mục đích sử dụng đất làm tăng mật độ dân cư, không phù hợp với mỹ quan đô thị. - Tại một số khu dân cư còn tình trạng lấn chiếm đất hành lang giao thông, chuyển đổi mục đích trái phép… Trong đó, nổi lên là thời gian gần đây xảy ra tình trạng nhiều hộ gia đình tự ý chuyển đổi đất nông nghiệp sang xây dựng công trình và làm nhà trên đất vườn khi chưa được các cấp có thẩm quyền cho phép; tình trạng chuyển đất lâm nghiệp sang mục đích sử dụng khác, một số trang trại do các xã thu hút nhưng sử dụng đất không đúng với quy hoạch. - Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa đảm bảo theo tiến độ đề ra, việc xử lý các vấn đề đất đai còn vướng mắc, khó khăn - Việc xử lý các vi phạm về đất đai có lúc, có thời điểm còn chưa kịp thời, chưa kiên quyết vẫn còn tình trạng nể nang, né tránh nên dẫn đến hiệu quả xử lý chưa đạt yêu cầu. - Công tác tuyên truyền Pháp luật về đất đai còn chưa phong phú, đa dạng; chưa phổ biến rộng rãi đến toàn thể nhân dân. - Hàng năm đơn thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai vẫn còn và có xu hướng tăng chủ yếu là các tranh chấp về đất đai giữa các hộ với nhau, trong những năm gần đây xuất hiện cả đơn tố cáo vượt cấp, kéo dài đây là một trong những nguy cơ tiềm ẩn gây mất tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. * Nguyên nhân Nguyên nhân của những tồn tại, bất cập nêu trên là do: - Một số nội dung quy định của Luật Đất đai biểu hiện chưa phù hợp với thực tiễn triển khai. Có một số nội dung phát sinh mới trong thực tiễn nhưng Pháp luật chưa có quy định điều chỉnh. - Việc tổ chức thi hành Pháp luật còn hạn chế, mặc dù pháp luật đã có quy định nhưng không được tổ chức thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ trong khi công tác thanh tra, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật chưa thực sự có hiệu quả. Vai trò của chính quyền cấp cơ sở trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai chưa được thực hiện tốt. - Bộ máy tổ chức làm công tác quản lý nhà nước nhiều xã chưa tương xứng với yêu cầu tổ chức triển khai thi hành pháp luật trên thực tế. - Công tác tham mưu của công chức chuyên môn chưa sâu sát với tình hình, chưa kịp thời. Sự phối hợp với các ngành, công chức trong việc tuyên truyền, xử lý vi phạm còn chưa hiệu quả. 3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 Kết quả thực hiện chưa hoàn thành theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tuy nhiên, dự án đủ hồ sơ pháp lý đã được thẩm định đúng quy định của pháp luật, đảm bảo đúng thời gian quy định; kết quả thu hồi đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, nguồn thu từ đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia và của địa phương. a) Nguyên nhân khách quan - Một số quy định về đầu tư, xây dựng, đất đai còn có sự chồng chéo, ràng buộc, chuyển tiếp qua nhiều luật, nghị định, nên công tác chuẩn bị đầu tư thường kéo dài hơn dự kiến, dẫn đến một số dự án chậm hoàn thiện được các thủ tục pháp lý thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Kinh tế khó khăn dẫn đến ngân sách nhà nước chậm đầu tư, bất động sản trầm lắng, các nhà đầu tư thiếu vốn,… Vấn đề thu hút đầu tư là một lý do khiến việc triển khai kế hoạch sử dụng đất chậm hoặc bị ”treo”. - Cũng như các quận, huyện khác trên địa bàn tỉnh, Bá Thước có nhiều công trình cấp tỉnh, trọng điểm quốc gia nên khi triển khai thực hiện cần nguồn vốn rất lớn, trong khi đó nguyên nhân dẫn đến việc chậm thực hiện các công trình này chủ yếu do chưa chủ động về nguồn tài chính. b) Nguyên nhân chủ quan - Công tác dự báo một số chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chưa sát với nhu cầu phát triển kinh tế -xã hội và khả năng thực hiện; Việc thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các cơ quan doanh nghiệp một số dự án đầu tư còn mang tính chủ quan, tình thế, đăng ký thực hiện nhưng chưa bố trí được nguồn vốn, nguồn lực hạn chế hoặc chậm làm thủ tục đất đai nên phải chuyển sang thực hiện năm sau. - Nhiều chủ đầu tư còn cân đối nguồn lực và thị trường, chưa quyết liệt thực hiện công tác GPMB, dẫn đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư còn chậm làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất. - Có một số yếu tố làm ảnh không nhỏ đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đó là việc lập quy hoạch đất rừng trên địa bàn trước đây chưa sát với thực tế sử dụng dẫn đến các chỉ tiêu sử dụng đất lâm nghiệp, đất ở có sự biến động mạnh khi xác định lại ranh giới quy hoạch. - Công tác bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án còn nhiều vướng mắc dẫn đến chậm thực hiện kế hoạch hoặc nhiều khi không triển khai được. - Công tác thu hút đầu tư vào địa bàn huyện trong thời qua đã có những kết quả đáng kể, tuy nhiên việc thu hút đầu tư thực hiện quy hoạch chung của tỉnh, quy hoạch chung của huyện và các quy hoạch chi tiết đã được duyệt còn rất chậm, nguyên nhân là thiếu chế tài về xử lý “kế hoạch treo”, chưa gắn trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch với từng Sở, ngành của tỉnh và trách nhiệm của UBND các cấp. - Trong thời gian qua, công tác quản lý đất đai nói chung trên địa bàn còn chưa được quan tâm đúng mức đã dẫn đến một số sai phạm trong việc sử dụng đất, đặc biệt là đất rừng và đất trồng lúa bị sử dụng không đúng mục đích, chuyển mục đích trái phép. Nguyên nhân chủ yếu do công tác quy hoạch chưa được chú trọng, nhiều khi còn bị buông lỏng; công tác quy hoạch rừng chưa cụ thể, chưa chặt chẽ dẫn đến không quản lý được đất rừng, trong khi đó nhu cầu đất cho sản xuất của người dân là không thể thiếu được, đặc biệt là trước sức ép của thị trường đối với việc phát triển kinh tế trang trại, xây dựng các khu du lịch, nghỉ cuối tuần đã dẫn đến việc xâm phạm vào quỹ đất rừng. - Mặc dù là đầu mối giao thông của cả khu vực, nhưng thực tế huyện còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào thực tế sản xuất và sử dụng đất, còn để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường, nhất là trong các ngành như cơ khí, sản xuất thép, vật liệu xây dựng,… Bảng 9: Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2024 TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 91,13 |
| Trong đó: |
|
| - | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 6,31 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 4,40 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 6,71 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 1,94 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 14,77 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 15,51 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 45,41 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 17,57 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 0,32 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 | 0,10 | 1.9 | Đất làm muối | LMU |
| - | 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 | 0,08 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 8,60 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 | 3,37 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 0,35 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 0,03 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,04 | 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,00 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 0,26 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 0,03 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
| - | 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 0,01 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,75 | 0,08 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 0,14 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
| - | 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
| - | 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
| - | 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
| - | 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,01 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 0,21 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
| - | 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 0,04 | 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
| - | 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,01 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 34,83 | 0,04 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 | 0,12 | 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.451,17 | 1,87 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 1,22 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 0,19 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
| - | 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
| - | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 | 0,00 | 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,01 | 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,45 | 0,45 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,00 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,00 | 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
| - | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 | 0,00 | 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,00 | 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 0,49 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 1,97 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 123,49 | 0,16 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 1,81 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,00 | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 0,28 | Chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất của huyện Bá Thước được xác định theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05/07/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Bá Thước; cập nhật số liệu theo Quyết định số 214/QĐ- UBND ngày 12/01/2024; Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 20/10/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau: Bảng 10: Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.608,75 | 90,81 |
| Trong đó: |
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.066,87 | 5,23 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.366,87 | 4,33 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 7.177,66 | 9,23 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 2.108,94 | 2,71 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.477,80 | 14,76 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.040,42 | 15,48 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 31.777,79 | 40,87 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.758,15 | 17,69 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 350,48 | 0,45 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 1.608,79 | 2,07 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 7.090,74 | 9,12 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.685,93 | 3,45 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 288,17 | 0,37 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,13 | 0,03 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 78,35 | 0,10 | 2.5 | Đất an ninh | CAN | 6,65 | 0,01 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 204,51 | 0,26 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 27,14 | 0,03 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 10,30 | 0,01 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 69,69 | 0,09 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 90,86 | 0,12 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 6,51 | 0,01 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 424,35 | 0,55 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 139,50 | 0,18 | 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 81,41 | 0,10 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 69,89 | 0,09 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 133,55 | 0,17 | 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.550,60 | 1,99 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 1.031,04 | 1,33 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 145,02 | 0,19 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di | DDD | 5,03 | 0,01 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| sản thiên nhiên |
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 7,52 | 0,01 | 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 355,39 | 0,46 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,27 | 0,00 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 3,59 | 0,00 | 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 0,74 | 0,00 | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 2,91 | 0,00 | 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 2,74 | 0,00 | 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,44 | 0,49 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.442,42 | 1,86 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 1.327,48 | 1,71 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 114,94 | 0,15 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,55 | 0,00 | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 57,71 | 0,07 | 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất Một số công trình trong năm kế hoạch 2024 của huyện Bá Thước chưa được thực hiện do bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan sẽ tiếp tục xem xét trên cơ sở tiềm năng, tính phù hợp, tính khả thi sẽ cho tiếp tục đề xuất chuyển sang thực hiện trong năm kế hoạch 2025. Việc này sẽ đảm bảo tính thống nhất, đáp ứng đầy đủ và tính phù hợp trong năm kế hoạch 2025 của huyện. Danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất của năm 2024 của huyện Bá Thước còn phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện sẽ được xem xét tiếp tục chuyển sang thực hiện trong năm 2025 được thể hiện qua biểu 25/CH phần phụ lục. Bên cạnh đó, một số công trình, dự án đã triển khai thực hiện trong năm 2024, đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ để trình cấp có thẩm quyền ra quyết định giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025. Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2025 của huyện Bá Thước được xác định dựa trên các căn cứ sau: - Công trình, dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã thực hiện thu hồi nhưng chưa giao đất trong năm 2024 được cập nhật vào nhu cầu sử dụng đất năm 2025. - Công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 chưa thực hiện nhưng Nghị quyết thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất của Hội đồng nhân dân tỉnh còn thời hạn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 được chuyển tiếp sang kế hoạch 2025. - Công trình, dự án đăng ký trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, đã có phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt phương án quy hoạch chi tiết, được ghi nhận vốn với các công trình đầu tư bằng ngân sách nhà nước đã trình HĐND tỉnh xin thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2025 được đăng ký mới. Như vậy, trong năm kế hoạch 2025 toàn huyện Bá Thước đã đăng ký 73 công trình, dự án thuộc các mục đích sử dụng khác nhau, chi tiết được thể hiện ở bảng 11 dưới đây. Bảng 11: Thống kê số lượng diện tích các công trình dự án đăng ký trong kế hoạch 2025 huyện Bá Thước STT | Chỉ tiêu công trình dự án | Số lượng CTDA | Diện tích(ha) | 1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh | 19 | 2,28 | 2 | Công trình, dự án đất giao thông | 12 | 16,86 | 3 | Công trình, dự án đất năng lượng | 9 | 0,23 | 4 | Công trình, dự án đất cơ sở văn hóa | 0 | 0,00 | 5 | Công trình, dự án đất cơ sở giáo dục, đào tạo | 5 | 2,44 | 6 | Công trình, dự án đất cơ sở thể dục, thể thao |
|
| 7 | Công trình dự án đất di tích lịch sử văn hóa |
|
| 8 | Công trình, dự án đất cơ sở tôn giáo |
|
| 9 | Công trình, dự án đất ở tại nông thôn | 8 | 7,18 | 10 | Công trình, dự án đất ở tại đô thị | 1 | 3,85 | 11 | Công trình, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
| 12 | Công trình, dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
| 13 | Dự án đất thương mại dịch vụ | 13 | 21,24 | 14 | Dự án đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 3 | 30,70 | 15 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 2 | 12,17 | 16 | Công trình đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
| 17 | Dự án đất nông nghiệp khác | 1 | 34,57 | 18 | Chăn nuôi tập trung |
|
| 19 | Dự án đất trồng cây lâu năm |
|
|
| Tổng số | 73 | 131,52 | Trên cơ sở xác định nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện Bá Thước và tổng hợp các công trình dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2025. Chỉ tiêu sử dụng các loại đất trong năm kế hoạch 2025 của huyện Bá Thước như sau: Bảng 12: Chỉ tiêu sử dụng các loại đất trong năm kế hoạch 2025 huyện Bá Thước TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 77.757,20 | 100,00 |
| 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 91,13 | 70.777,59 | 91,02 | -81,93 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 6,31 | 4.894,67 | 6,29 | -10,68 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 4,40 | 3.413,50 | 4,39 | -8,72 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.483,13 | 1,91 | 1.481,16 | 1,90 | -1,96 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 6,71 | 5.187,19 | 6,67 | -27,53 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 1,94 | 1.501,70 | 1,93 | -3,51 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 14,77 | 11.483,80 | 14,77 |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 15,51 | 12.057,77 | 15,51 |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 45,41 | 35.234,66 | 45,31 | -74,69 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 17,57 | 13.660,36 | 17,57 | -0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 0,32 | 249,39 | 0,32 | -0,08 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 | 0,10 | 109,13 | 0,14 | 34,57 | 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 | 0,08 | 59,28 | 0,08 |
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 8,60 | 6.767,00 | 8,70 | 83,26 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 | 3,37 | 2.626,13 | 3,38 | 3,39 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 0,35 | 279,50 | 0,36 | 3,70 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 0,03 | 19,34 | 0,02 | -0,72 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,04 | 28,47 | 0,04 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,00 | 2,99 | 0,004 | 2,28 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 0,26 | 205,48 | 0,26 | 0,20 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 0,03 | 23,06 | 0,03 | -0,04 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 0,01 | 8,14 | 0,01 |
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáodục đào tạo | DGD | 64,75 | 0,08 | 66,04 | 0,08 | 1,29 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 0,14 | 104,04 | 0,13 | -0,96 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và | DKH |
|
|
|
|
| TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| công nghệ |
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,01 | 4,21 | 0,01 | -0,10 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 0,21 | 226,82 | 0,29 | 64,10 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 0,04 | 30,19 | 0,04 |
| 2.7.3 | Đất khucôngnghệthôngtintậptrung | SCT |
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,01 | 26,78 | 0,04 | 21,24 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phinôngnghiệp | SKC | 34,83 | 0,04 | 65,53 | 0,08 | 30,70 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 | 0,12 | 104,31 | 0,13 | 12,17 | 2.8 | Đất sửdụng vàomục đíchcông cộng | CCC | 1.451,17 | 1,87 | 1.466,76 | 1,89 | 15,59 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 1,22 | 962,27 | 1,24 | 15,64 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 0,19 | 143,64 | 0,18 | -0,32 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 | 0,003 | 2,01 | 0,003 |
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,01 | 4,42 | 0,01 |
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,45 | 0,45 | 349,68 | 0,45 | 0,23 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,003 | 2,17 | 0,003 |
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,003 | 2,53 | 0,003 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
| 0,03 | 0,00004 | 0,03 | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 | 0,001 | 0,85 | 0,001 |
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,0003 | 0,25 | 0,0003 |
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 0,49 | 381,14 | 0,49 | -0,19 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 1,97 | 1.526,75 | 1,96 | -5,09 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MN | 123,49 | 0,16 | 123,49 | 0,16 |
| TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| dạng ao, hồ, đầm, phá | C |
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 1,81 | 1.403,25 | 1,80 | -5,09 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,003 | 2,54 | 0,003 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 0,28 | 212,60 | 0,27 | -1,33 | Diện tích đất nông nghiệp năm 2024 có 70.859,52 ha. Trong năm 2025 diện tích đất nông nghiệp giảm (-81,93) ha. Như vậy năm 2025 diện tích đất nông nghiệp là 70.777,59 ha, chiếm 91,02% diện tích đất tự nhiên. a. Đất trồng lúa Diện tích đất trồng lúa năm 2024 là 4.905,35 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất lúa biến động giảm (-10,68) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở nông thôn : | 3,99 ha; | + Đất an ninh : | 0,70 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,16 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 2,27 ha; | + Đất công trình giao thông : | 3,48 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,08 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng lúa là 4.894,67 ha, chiếm 6,29% diện tích đất tự nhiên. Trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 3.413,50 ha, chiếm 4,39% diện tích đất tự nhiên. b. Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2024 là 5.214,72 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm (-27,53) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 13,90 ha; | + Đất ở nông thôn : | 0,57 ha; | + Đất an ninh : | 0,14 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,35 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 0,25 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 1,79 ha; | + Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản : 7,08 ha; + Đất công trình giao thông : 3,39 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,03 ha; + Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng : 0,03 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng cây hàng năm là 5.187,19 ha, chiếm 6,67% diện tích đất tự nhiên. c. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm năm 2024 là 1.505,21 ha,trong năm kế hoạch diện tích đất trồng cây lâu năm năm giảm (-3,51) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở nông thôn : 0,01 ha; + Đất thương mại dịch vụ : 0,57 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 2,53 ha; + Đất công trình giao thông : 0,40 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,002 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.501,70 ha, chiếm 1,93% diện tích đất tự nhiên. d. Đất rừng phòng hộ: Diện tích đất rừng phòng hộ năm 2024 là 11.483,80 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất rừng phòng hộ giữ nguyên hiện trạng, không có biến động. e. Đất rừng sản xuất: Diện tích đất rừng sản xuất năm 2024 là 35.309,36 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất rừng sản xuất giảm (-74,69) ha do chuyển đổi sang các mục đích sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 20,67 ha; | + Đất ở đô thị : | 3,45 ha; | + Đất an ninh : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,66 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 17,74 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 25,51ha; | + Đất công trình giao thông : | 6,54 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,09 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất rừng sản xuất là 35.234,66 ha, chiếm 45,31% diện tích đất tự nhiên f. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2024 là 249,47 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản giảm (-0,08) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,07 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,01 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 249,39 ha, chiếm 0,32% diện tích đất tự nhiên. g. Đất chăn nuôi tập trung: Diện tích đất chăn nuôi tập trung năm 2024 là 74,56 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất chăn nuôi tập trung tăng 34,57 ha được lấy vào các loại đất sau: + Đất trồng cây hàng năm khác : 13,90 ha; + Đất rừng sản xuất : 20,67 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất chăn nuôi tập trung là 109,13 ha; chiếm 0,14% diện tích đất tự nhiên. h. Đất nông nghiệp khác: Diện tích đất nông nghiệp khác năm 2024 là 59,28 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất nông nghiệp khác giữ ổn định không có biến động. Diện tích năm 2024 là 8.982,07 ha. Đến năm 2025 nhóm đất phi nông nghiệp thực tăng 83,26 ha so với năm 2024 do nhóm đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chuyển sang. Như vậy năm 2025 diện tích nhóm đất phi nông nghiệp là 9.155,87 ha, chiếm 18,65 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp như sau: a. Đất ở tại nông thôn Diện tích năm 2024 là 3.326,32 ha. Năm 2025 đất ở tại nông thôn thực tăng 3,39 ha so với năm 2024. Cụ thể: - Tăng 6,02 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 3,99 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,57 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,01 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,66 ha; | + Đất công trình giao thông : | 0,06 ha; | + Đất công trình thủy lợi : | 0,07 ha; | + Đất chưa sử dụng : | 0,67 ha; | - Giảm 2,63 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 0,12 ha; | + Đất nông nghiệp khác : | 0,54 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,09 ha; | + Đất thương mại, dịch vụ : | 0,31 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 0,86 ha; | + Đất công trình giao thông : | 1,45 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,01 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất ở tại nông thôn là 3.333,88 ha, chiếm 6,79 % diện tích đất tự nhiên. b. Đất ở tại đô thị Diện tích năm 2024 là 576,83 ha. Năm 2025 đất ở tại đô thị thực tăng 3,70 ha so với năm 2024. Cụ thể: - Tăng 3,85 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất rừng sản xuất : 3,45 ha; + Đất công trình giao thông : 0,40 ha; - Giảm 0,15 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,15 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất ở tại đô thị là 597,07 ha, chiếm 1,22 % diện tích đất tự nhiên. c. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Diện tích năm 2024 là 19,59 ha. Năm 2025 đất xây dựng trụ sở cơ quan thực giảm (-1,09) ha so với năm 2024. Cụ thể: - Giảm 0,72 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,72 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 18,50 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất tự nhiên. d. Đất quốc phòng: Diện tích đất quốc phòng hiện trạng là 28,47 ha, chiếm 0,04% diện tích tự nhiên. Đến hết năm 2025 diện tích đất quốc phòng không có sự thay đổi về diện tích. e. Đất an ninh: Diện tích năm 2024 là 7,96 ha. Năm 2025 đất an ninh thực tăng 2,28 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 0,70 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,14 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng trụ sở cơ quan : | 0,72 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,06 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,12 ha; | + Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác : | 0,10 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất an ninh là 10,00 ha, chiếm 0,02 % diện tích đất tự nhiên. f. Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Diện tích năm 2024 là 244,34 ha. Năm 2025 đất xây dựng công trình sự nghiệp thực tăng 0,20 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp là 205,48 ha, chiếm 0,50 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất xây dựng công trình sự nghiệp như sau: * Đất cơ sở văn hoá: Diện tích năm 2024 là 54,93 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở văn hóa thực giảm (-0,04) ha so với năm 2024. - Giảm 0,04 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,04 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa là 55,21 ha, chiếm 0,11 % diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng cơ sở y tế: Diện tích đất y tế trong kỳ kế hoạch không có sự biến động trong năm 2025 với diện tích 8,14 ha, chiếm 0,01% diện tích tự nhiên *. Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: Diện tích năm 2024 là 99,13 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thực tăng 1,29 ha so với năm 2024. - Giảm1,16 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,48 ha; + Đất ở nông thôn : 0,66 ha; + Đất công trình giao thông : 0,02 ha; - Tăng 2,44 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất chuyên trồng lúa : 0,16 ha; + Đất trồng cây hằng năm khác : 0,35 ha; + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : 0,82 ha; + Đất chưa sử dụng : 0,45 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là 98,36 ha, chiếm 0,08% diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Diện tích năm 2024 là 53,22 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao thực giảm (-0,96) ha so với năm 2024, do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,12 ha; + Đất công trình giao thông ; 0,02 ha; + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : 0,82 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao là 56,65 ha, chiếm 0,12 % diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác Diện tích năm 2024 là 53,22 ha. Năm 2025 đất xây dựng công trình sự nghiệp khác thực giảm (-0,10) ha so với năm 2024, do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,10 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp khác là 56,65 ha, chiếm 0,12 % diện tích đất tự nhiên. g. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Diện tích năm 2024 là 475,73 ha. Năm 2025 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thực tăng 64,10 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 565,81 ha, chiếm 1,15 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau: * Đất cụm công nghiệp: Diện tích đất cụm công nghiệp năm 2025 là 30,19 ha. không có biến động trong năm kế hoạch. * Đất thương mại, dịch vụ: Diện tích năm 2024 là 5,55 ha. Năm 2025 đất thương mại, dịch vụ thực tăng 21,24 ha so với năm 2024, do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 2,27 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,25 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,57 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 17,74 ha; | + Đất ở tại nông thôn : | 0,31 ha; | + Đất công trình giao thông : | 0,05 ha; | + Đất chưa sử dụng : | 0,04 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất thương mại, dịch vụ 29,75 ha, chiếm 0,06 % diện tích đất tự nhiên. * Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Diện tích năm 2024 là 187,71 ha. Năm 2025 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thực tăng 30,70 ha so với năm 2024. - Tăng 30,70 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 1,79 ha; + Đất trồng cây lâu năm : 2,53 ha; + Đất rừng sản xuất : 25,51 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,86 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 248,87 ha, chiếm 0,08% diện tích đất tự nhiên. * Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản Diện tích năm 2024 là 241,98 ha; đến năm 2025 đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thực tăng 12,17 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 7,08 ha; + Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối : 5,09 ha; Như vậy đến năm 2025 diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là 256,64 ha, chiếm 0,52 % diện tích đất tự nhiên. h. Đất sử dụng vào mục đích công cộng Diện tích năm 2024 là 1.986,83 ha. Năm 2025 đất sử dụng vào mục đích công cộng thực tăng 15,59 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng là 2.035,69 ha, chiếm 4,15 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất sử dụng vào mục đích công cộng như sau: * Đất giao thông Diện tích năm 2024 là 1.484,44 ha. Năm 2025 đất công trình giao thông thực tăng 15,64 ha so với năm 2024. - Tăng 16,16 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 3,48 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 3,39 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,40 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 6,54 ha; | + Đất nuôi trồng thuỷ sản : | 0,07 ha; | + Đất ở tại nông thôn : | 1,45 ha; | + Đất ở tại đô thị : | 0,15 ha; | + Đất xây dựng cơ sở văn hóa : | 0,04 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,02 ha; | + Đất công trình thủy lợi : | 0,25 ha; |
+ Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt : 0,19 ha; + Đất bằng chưa sử dụng : 0,17 ha; - Giảm 0,52 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở tại nông thôn : 0,06 ha; + Đất ở tại đô thị : 0,40 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 0,05 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,01 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình giao thông là 1.517,92 ha, chiếm 3,09 % diện tích đất tự nhiên. * Đất thuỷ lợi Diện tích năm 2024 là 433,70 ha. Năm 2025 đất công trình thủy lợi thực giảm (-0,32) ha so với năm 2024. - Giảm 0,32 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở tại nông thôn : 0,07 ha; + Đất công trình giao thông : 0,25 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình thủy lợi là 433,07 ha, chiếm 0,88 % diện tích đất tự nhiên. * Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên: Diện tích Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên cuối kỳ năm 2025 là 2,01 ha, chiếm 0,003%. Trong năm kế hoạch 2025 không có biến động. * Đất bãi thải, xử lý chất thải Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải cuối kỳ năm 2025 là 4,42 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải không có biến động. * Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng Diện tích năm 2024 là 21,55 ha. Năm 2025 đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng thực tăng 0,23 ha so với năm 2024, do các loại đất sau chuyển sang: : | 0,08 ha; | : | 0,03 ha; | : | 0,002 ha; | : | 0,09 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,0003 ha; | : | 0,001 ha; |
| | + Đất trồng lúa + Đất trồng cây hằng năm khác + Đất trồng cây lâu năm + Đất rừng sản xuất + Đất nuôi trồng thuỷ sản + Đất ở tại nông thôn + Đất công trình giao thông + Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt + Đất bằng chưa sử dụng Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng là 349,68 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất tự nhiên. * Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin Diện tích đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin hiện có 2,17 ha, không có biến động trong năm kế hoạch 2025. * Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối năm 2025 là 2,53 ha, không có biến động trong năm kế hoạch 2025. * Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng Diện tích năm 2024 là 0 ha. Năm 2025 đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng thực tăng 0,03 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 0,03 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng là 15,98 ha, chiếm 0,03 % diện tích đất tự nhiên. i. Đất cơ sở tôn giáo Diện tích đất cơ sở tôn giáo hiện có 0,85 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất cơ sở tôn giáo không có biến động. j. Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng năm 2025 là 0,25 ha, Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất cơ sở tín ngưỡng không có biến động. k. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt Diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt năm 2024 là 381,33 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt giảm (-0,19) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,19 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,0003 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt là 15,98 ha, chiếm 0,03 % diện tích đất tự nhiên. l. Đất có mặt nước chuyên dùng. Diện tích năm 2024 là 1.531,84 ha. Năm 2025 đất có mặt nước chuyên dùng thực giảm (-5,09) ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 1.306,53 ha, chiếm 1,96% diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất có mặt nước chuyên dùng như sau: * Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá năm 2025 là 123,49 ha,,chiếm 0,16% diện tích tự nhiên. Trong kỳ kế hoạch 2025 không có biến động. * Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối Diện tích năm 2024 là 775,75 ha. Năm 2025 đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối thực giảm (-5,09) ha so với năm 2024 do chuyển sang các loại đất sau: + Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản : 5,09 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 775,16 ha, chiếm 1,80 % diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng năm 2024 là 853,13 ha, trong kỳ kế hoạch giảm (-1,33) ha do chuyển sang nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Như vậy năm 2025, diện tích đất chưa sử dụng còn 837,80 ha, chiếm 1,71 % diện tích đất tự nhiên. Để phục vụ cho mục đích phát triển nông nghiệp và các mục đích phi nông nghiệp, xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2025 cụ thể như sau: Bảng 13: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP |
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1,33 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,67 | 2.2 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 0,45 |
| Trong đó: |
|
| 2.2.1 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 0,45 | 2.3 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 0,04 | 2.3.1 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,04 | 2.4 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,17 |
| Trong đó: |
|
| 2.4.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,17 | 2.4.2 | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,0011 | 6. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch Dựa trên kế hoạch thực hiện các công trình, dự án sử dụng vào mục đích quy định tại Điều 78 (Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh) và Điều 79 (Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng) của Luật đất đai năm 2024, theo đó diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2025 như sau: Bảng 14: Diện tích đất cần thu hồi năm 2025 STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 24,18 |
| Trong đó: |
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8,41 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6,65 | STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1,76 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4,51 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,41 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10,77 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,08 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5,55 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,46 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,15 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,72 | 2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 2,25 |
| Trong đó: |
|
| 2.4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,04 | 2.4.2 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 1,16 | 2.4.3 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,96 | 2.4.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,96 | 2.5 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,79 |
| Trong đó: |
|
| 2.5.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,47 | 2.5.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 0,32 | 2.6 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 0,19 | (Chi tiết đến các xã, thị trấn được thể hiện tại Biểu 19/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) 7. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu phát triển của các ngành phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi phải có một quỹ đất hợp lý. Trong giai đoạn này, diện tích các loại đất chuyển mục đích như sau: Bảng 15: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 81,93 |
| Trong đó: |
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 10,68 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 8,72 | STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK/PNN | 13,63 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 3,51 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 54,02 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/PNN | 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 0,08 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT/PNN |
| 1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
| 2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 20,67 |
| Trong đó: |
|
| 2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | LUA/NNP |
| 2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RPH/NNP |
| 2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RDD/NNP |
| 2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RSX/NNP | 20,67 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/NNP |
| 3 | Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn | MHT/CNT | 34,57 | 4 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
| 1,19 | 4.1 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | MHT/OTC | 1,19 | 4.2 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
| 4.3 | Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
| 4.4 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | MHT/TMD |
| (Chi tiết đến các xã, thị trấn được thể hiện tại Biểu 20/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2025 được thể hiện cụthể trong Biểu số 25/CH: bao gồm các công trình, dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên; các công trình, dự án do huyện và các xã, thị trấn xác định thuộc quy định tại Điều 78, Điều 79 của Luật Đất đai 2024 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm 2024 và 2025 đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; các dự án do tổ chức, cá nhân đăng ký nhu cầu sử dụng đất; vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm 2025 đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Chi tiết được thể hiện tại Biểu 25/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) Cơ sở để tính toán nguồn thu, chi do chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch được dựa vào các căn cứ sau: - Luật Đất đai ngày 18/01/2024; - Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 5112/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 86/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Các khoản thu từ đất bao gồm: thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu từ tiền sử dụng đất, các khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến đất đai. Các nguồn thu từ đất được xác định do thực hiện một số công tác sau: giao đất, cho thuê đất... * Phương pháp tính toán: Khoản thu = (Diện tích * Đơn giá * Thời hạn thuê)/ Thời hạn của loại đất Khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở = Diện tích * Đơn giá + Giá đất khu vực đô thị bình quân: 2.500.000 đồng/m2. + Giá đất khu vực nông thôn bình quân: 1.800.000 đồng/m2 + Giá đất sản xuất kinh doanh lấy bình quân: 540.000đồng/m2 đối với khu vực thị trấn và 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực còn lại. + Giá đất thương mại dịch vụ lấy bình quân: 600.000đồng/m2 đối với khu vực thị trấn và 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực còn lại. + Giá đất nông nghiệp khác lấy bình quân: 200.000đồng/m2 * Phương pháp tính toán: Khoản chi = Diện tích * Hệ số điều chỉnh giá đất * Đơn giá Theo đó, chỉ tính đền bù đối với các diện tích thu hồi của các loại đất nông nghiệp, đất ở đô thị, đất ở nông thôn và đất chuyên dùng (không kể các loại đất giao thông, thuỷ lợi, nghĩa trang, nghĩa địa). Đất chưa sử dụng và các loại đất giao thông, thuỷ lợi, nghĩa trang, nghĩa địa đưa vào mục đích sử dụng khác không tính chi phí đền bù tài sản. - Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác): bình quân 30.000 đồng/m2. - Đất trồng cây lâu năm: mức đền bù bình quân 12.000 đồng/m2. - Đất nuôi trồng thuỷ sản: bình quân 35.000 đồng/m2. - Đất rừng (rừng sản xuất; rừng phòng hộ, rừng đặc dụng): mức đền bù bình quân 5.000 đồng/m2 - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 150.000 đồng /m2 - Đất ở tại đô thị bình quân: 2.000.000 đồng/m2 - Đất ở tại nông thôn bình quân: 500.000 đồng/m2 Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng: 8.000.000.000 đồng /ha Dựa trên các căn cứ và phương pháp tính toán trên, kết quả tính toán thu-chi liên quan đến đất đai năm 2025 như sau: Bảng 18: Dự kiến thu chi liên quan đến đất đai năm 2025 STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Hệ số điều chỉnh giá đất trung bình | Đơn giá (đ/m2) | Thành tiền (tr.đ) | A | ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU |
|
|
| 377.150 | 1 | Tiền thu khi giao đất ở đô thị | 3,85 |
| 2.500.000 | 96.250 | 2 | Tiền thu khi giao đất ở nông thôn | 6,05 |
| 1.800.000 | 108.900 | 4 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực còn lại | 30,7 |
| 200.000 | 61.400 | 6 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích TMDV khu vực còn lại | 20,73 |
| 200.000 | 41.460 | 7 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích chăn nuôi tập trung | 34,57 |
| 200.000 | 69.140 | B | CÁC KHOẢN CHI |
|
|
| 225.708 | 1 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất trồng chuyên trồng lúa | 24,27 | 1,97 | 30.000 | 14.345 | 2 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất bằng trồng cây hàng năm khác | 1,76 | 1,97 | 30.000 | 1.043 | 5 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất nuôi trồng thuỷ sản | 10,87 | 1,97 | 30.000 | 6.421 | 8 | Chi bồi thường, GPMB, hỗ trợ khi thu hồi đất ở đô thị | 5,46 | 1,81 | 2.000.000 | 197.579 | 9 | Chi đầu tư xây dựng hạ tầng | 0,79 |
| 800.000 | 6.320 | C | CÂN ĐỐI THU CHI |
|
|
| 151.442 | Trên đây chỉ là khái toán thu chi giả định dựa trên khung giá và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án, trên cơ sở hướng dẫn áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả thị trường cụ thể tại thời điểm đó cũng như cho từng dự án cụ thể. - Việc khai thác, sử dụng đất nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp phải canh tác phù hợp với điều kiện của từng khu vực trong huyện. Kết hợp nông, lâm nghiệp và dịch vụ để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Cần áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đảm bảo khai thác hiệu quả sử dụng đất và phát triển bền vững. - Bố trí đất cho các cụm công nghiệp, khai thác khoáng sản phải có giải pháp kỹ thuật, xây dựng các khu xử lý chất thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, nước và mất cân bằng hệ sinh thái, đồng thời gắn với các khu đô thị, dịch vụ. - Tổ chức xây dựng và thực hiện đồng bộ các phương án quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất: đầu tư phát triển các đô thị; các khu dân cư nông thôn; khu, cụm công nghiệp, kinh doanh dịch vụ. - Tổ chức thực hiện chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nâng cao giá trị kinh tế/ha trên cơ sở cân nhắc sự phù hợp với điều kiện tự nhiên đảm bảo tính bền vững, lâu dài. Phát triển nông nghiệp gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, thuỷ lợi, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,... - Giao đất theo tiến độ, năng lực khai thác sử dụng thực tế đối với tất cả các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất mới. Đối với các dự án chậm triển khai, đất đã giao khi hết hạn sử dụng phải xử lý và thu hồi kịp thời. - Tiếp tục cụ thể hóa các điều khoản của Luật Đất đai, các văn bản của Trung ương phục vụ cho quá trình quản lý và sử dụng đất. Hướng dẫn các hộ gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ theo Luật đất đai; - Thực hiện tốt việc giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất lâu dài và ổn định; - Tiếp tục triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Có chính sách cải tạo đất chưa sử dụng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm tăng diện tích đất sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái. - Tạo mọi điều kiện về thủ tục, về những điều kiện có thể đảm bảo nhằm có thể thu hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Xây dựng chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho vùng khó khăn về cơ sở hạ tầng, về khoa học kỹ thuật… để nâng cao đời sống nhân dân và làm cho nhân dân có trách nhiệm trong việc khai thác có hiệu quả và bảo vệ đất đai; - Chấp hành tốt các chính sách ưu tiên ưu đãi đối với người có công với cách mạng, các đối tượng chính sách xã hội khác. - Cần có chính sách khuyến khích và thu hút các nhà đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn; khuyến khích phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, thương mại, du lịch. - Nguồn thu từ đất được sử dụng một phần thỏa đáng để nhằm cải tạo đất, điều tra, đánh giá phân loại đất đai; sử dụng hiệu quả cho mục đích phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, môi trường. - Xác định giá đất hợp lý nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo công bằng xã hội và kích thích sản xuất; - Rà soát, đánh giá đúng các đối tượng sử dụng đất, đặc biệt là các đối tượng thuê đất. Tăng cường quản lý về đất đai đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất để tránh thất thu. - Cần cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ; - Nghiên cứu theo hướng khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hoá, nhằm giảm áp lực cho nguồn ngân sách Nhà nước; - Thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, phát huy tiềm năng; tăng cường thực hiện các dự án đấu giá đấu, đấu thầu dự án có sử dụng đất nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. - Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các ngành ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình dự án; - Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất, ưu tiên đầu tư tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm của huyện. - Đầu tư cho việc xây dựng các tư liệu phục vụ quản lý đất đai như việc lập kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm, thông qua việc nhà nước hỗ trợ vật tư, người dân đóng góp ngày công lao động cho xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các thôn, xã. - Có giải pháp sử dụng, đào tạo nguồn lao động địa phương một cách hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. - Cần xem xét ưu tiên đối với những dự án đầu tư có tính trọng điểm, là động lực phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương, các dự án thân thiện với môi trường, các dự án mang tính bền vững; - Cần bổ sung các giải pháp về khoa học công nghệ, sử dụng công nghệ cao; phân tích, định hướng về khoa học công nghệ cho từng lĩnh vực, từ đó có các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất một cách hợp lý, hiệu quả. - Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước được phê duyệt cần tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất một cách rộng rãi trong các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể cùng toàn thể nhân dân trong huyện; - Thực hiện nghiêm túc kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật; - Kiên quyết không thỏa thuận đầu tư, cấp phép đầu, giao cấp đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với những dự án, công trình không nằm trong danh mục, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai; - Khi có biến động lớn về nhu cầu sử dụng đất thì phải thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trước khi thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,... - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi trọng bảo vệ môi trường. - Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, đảm bảo được tính minh bạch của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để mọi thành phần kinh tế biết, để tham gia thực hiện. 1. Kết luận Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước được xây dựng theo đúng quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Bá Thước , vừa phù hợp với điều kiện tự nhiên, vừa đáp ứng mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Để thực hiện đạt kết quả cao Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, kiến nghị: - Tăng cường sự phối hợp giữa kế hoạch phát triển kinh tế, phát triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật với kế hoạch sử dụng đất qua các giai đoạn và hàng năm để nâng cao tính thực tiễn, hiệu quả sử dụng đất. Đưa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bá Thước. - Đầu tư đồng bộ kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng với phát triển đô thị, ưu tiên dành đất cho các nhu cầu bắt buộc nhằm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sử dụng đất bền vững. - Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Bá Thước nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. 2. Kiến nghị Đề nghị UBND tỉnh Thanh Hoá xem xét, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước.
Đăng lúc: 03/03/2025 14:55:37 (GMT+7)
Thông báo số 14/TB-UBND ngày 27/02/2025 của UBND huyện Bá Thước, về việc tổ chức lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024; Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; UBND huyện tổ chức lấy ý kiến đóng góp, tham gia của các tổ chức, cơ quan, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, UBND các xã, thị trấn, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên địa bàn huyện Bá Thước, cụ thể như sau: 1. Hình thức lấy ý kiến tham gia- Công khai trên trang thông tin điện tử của UBND huyện Bá Thước (địa chỉ: https://bathuoc.thanhhoa.gov.vn/). - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND huyện, trụ sở UBND các xã, thị trấn. - Niêm yết công khai tại nhà văn hóa các tổ dân phố, thôn trên địa bàn. - Phát phiếu lấy ý kiến người dân (mỗi xã lấy ý kiến tối thiểu từ 03 hộ gia đình, cá nhân trở lên). 2. Hồ sơ lấy ý kiến- Báo cáo thuyết minh tổng hợp, hệ thống biểu Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa; - Hệ thống bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa theo quy định. 3. Thời gian lấy ý kiến: Trong thời gian 20 ngày (từ ngày 28/02/2025 đến hết ngày 18/3/2025). 4. Tổ chức thực hiện:4.1. Văn phòng HĐND và UBND huyện:- Thực hiện đăng tải hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên trang thông tin điện tử của huyện (hoàn thành việc đăng tải trong ngày 28/02/2025) để các cơ quan, đơn vị và nhân dân biết, tham gia góp ý. - Tiếp nhận các ý kiến đóng góp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trêntrang thông tin điện tử của huyện đối với hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp theo quy định. 4.2. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm:- Đăng tải hồ sơ lấy ý kiến Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa trên trang thông tin điện tử của xã, thị trấn (nếu có). - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND các xã, thị trấn, điểm dân cư, nhà văn hóa các khối, phố, thôn, xóm trên địa bàn (hoàn thành việc niêm yết xong trong ngày 28/02/2025). - Phát phiếu lấy ý kiến người dân (mỗi xã lấy ý kiến tối thiểu từ 03 hộ gia đình, cá nhân trở lên). - Thông báo trên hệ thống truyền thanh của các xã, thị trấn để nhân dân biết, nghiên cứu, góp ý. - Tổ chức hội nghị lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. - Tiếp nhận các ý kiến tham gia đóng góp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân trên địa bàn quản lý. Sau khi kết thúc thời gian lấy ý kiến UBND các xã xây dựng tổng hợp báo cáo kết quả việc tổ chức lấy ý kiến gửi về UBND huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp. 4.3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:- Tổ chức hội nghị lấy ý kiến tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa. - Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với đơn vị tư vấn tổng hợp, tham mưu cho UBND huyện tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định. Các ý kiến đóng góp, tham gia vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước gửi về UBND huyện (qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) trong thời gian từ ngày 28/02/2025 đến hết ngày 18/3/2025) để tổng hợp, tiếp thu, giải trình theo quy định. UBND huyện Bá Thước trân trọng thông báo.HỆ THỐNG BIỂU TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HÓA STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu | 1 | Biểu 01/CH | Hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 2 | Biểu 04/CH | Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 3 | Biểu 17/CH | Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 4 | Biểu 18/CH | Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 5 | Biểu 19/CH | Kế hoạch thu hồi đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 6 | Biểu 20/CH | Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 7 | Biểu 24/CH | Chu chuyển đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 8 | Biểu 25/CH | Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2025 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | Biểu 1/CH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 Huyện Bá Thước - Tỉnh Thanh Hoá 0,275126185 ĐVT: ha TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 2.522,37 | 2.699,11 | 4.362,70 | 4.901,36 | 3.566,67 | 1.714,96 | 2.561,68 | 4.238,13 | 2.240,01 | 3.724,64 | 2.993,59 | 7.803,90 | 1.492,71 | 3.027,67 | 5.811,66 | 4.503,79 | 2.839,88 | 3.838,12 | 2.806,68 | 6.624,80 | 3.482,77 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 1.883,24 | 2.250,89 | 3.905,27 | 4.661,31 | 3.155,93 | 1.344,94 | 2.205,42 | 4.022,40 | 1.863,93 | 3.462,20 | 2.791,00 | 7.609,73 | 1.377,13 | 2.695,12 | 5.523,40 | 4.089,89 | 2.645,68 | 3.682,28 | 2.514,12 | 5.899,96 | 3.275,68 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 203,12 | 245,67 | 224,51 | 208,31 | 298,66 | 211,24 | 371,44 | 167,19 | 311,33 | 191,29 | 209,34 | 264,91 | 134,32 | 181,83 | 260,88 | 279,02 | 207,00 | 285,14 | 78,28 | 312,67 | 259,21 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 120,00 | 144,51 | 149,96 | 174,21 | 144,73 | 169,69 | 335,10 | 147,34 | 222,14 | 182,27 | 158,99 | 249,62 | 116,78 | 26,59 | 116,53 | 132,51 | 141,13 | 226,67 | 72,25 | 160,72 | 230,49 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.483,13 | 83,12 | 101,16 | 74,55 | 34,09 | 153,94 | 41,55 | 36,34 | 19,85 | 89,19 | 9,02 | 50,35 | 15,29 | 17,54 | 155,24 | 144,34 | 146,52 | 65,87 | 58,47 | 6,03 | 151,95 | 28,72 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 335,09 | 269,76 | 303,39 | 33,99 | 210,36 | 303,48 | 94,49 | 283,60 | 129,48 | 273,94 | 19,22 | 101,19 | 9,68 | 460,99 | 1.099,42 | 787,51 | 45,33 | 84,09 | 5,41 | 357,82 | 6,49 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 27,03 | 88,57 | 80,02 | 0,14 | 179,68 | 58,80 | 93,95 | 155,01 | 134,50 | 22,66 | 78,80 | 1,62 | 2,30 | 56,18 | 31,71 | 82,99 | 17,37 | 96,38 | 47,54 | 200,94 | 49,01 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 588,29 | 503,40 | 436,03 |
| 110,96 |
| 473,47 | 1.646,04 |
| 1.798,25 |
| 5,54 | 783,07 | 356,88 | 1.643,10 | 500,67 | 60,23 |
| 434,55 | 2.056,14 | 87,17 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 |
|
|
| 3.044,52 |
|
|
|
|
|
|
| 5.805,10 |
|
|
|
| 1.405,80 | 1.802,34 |
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 718,08 | 1.125,81 | 2.850,59 | 1.368,89 | 2.332,61 | 765,15 | 1.123,04 | 1.758,17 | 1.267,13 | 1.171,39 | 2.473,97 | 1.426,39 | 447,08 | 1.629,71 | 2.483,50 | 2.295,59 | 905,49 | 1.413,36 | 1.947,52 | 2.946,58 | 2.859,30 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 165,89 | 47,12 | 1.552,52 | 1.186,54 | 1.428,40 | 32,18 | 362,89 | 831,25 | 240,81 | 777,66 | 677,17 | 606,76 |
| 1.034,32 | 1.578,44 | 1.335,24 | 181,22 | 89,56 | 536,04 | 621,32 | 375,61 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 11,62 | 17,68 | 10,72 | 5,45 | 23,67 | 6,27 | 49,04 | 12,40 | 21,49 | 4,65 | 9,67 | 4,98 | 0,67 | 8,91 | 4,80 | 10,92 | 4,46 | 0,97 | 0,83 | 25,81 | 14,48 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 74,56 |
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,63 |
| 58,64 |
|
|
|
| 0,01 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 615,66 | 422,46 | 455,29 | 219,11 | 410,60 | 363,92 | 353,39 | 209,61 | 373,11 | 259,46 | 179,57 | 178,38 | 97,85 | 328,57 | 266,24 | 409,37 | 190,47 | 153,19 | 290,43 | 701,34 | 205,73 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 |
| 138,03 | 234,27 | 103,93 | 172,76 | 168,74 | 199,66 | 108,91 | 189,17 | 108,62 | 87,16 | 106,87 | 46,84 | 87,26 | 101,02 | 163,23 | 119,40 | 70,95 | 82,49 | 254,09 | 79,31 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 275,80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 4,96 | 1,51 | 0,34 | 0,21 | 1,24 | 1,82 | 0,20 | 0,84 | 0,32 | 0,95 | 0,82 | 0,53 | 0,51 | 0,45 | 0,29 | 0,14 | 0,47 | 0,39 | 2,22 | 1,43 | 0,42 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,38 |
| 12,28 |
|
|
|
|
|
|
| 2,08 | 0,76 |
|
|
|
|
|
| 0,71 | 12,27 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,47 |
|
|
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 21,72 | 7,65 | 8,13 | 8,74 | 11,96 | 10,44 | 15,61 | 7,87 | 12,25 | 8,25 | 7,90 | 8,05 | 6,69 | 10,08 | 8,77 | 12,25 | 6,69 | 9,07 | 3,46 | 13,83 | 5,87 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 2,10 | 0,59 | 0,70 | 1,30 | 0,77 | 2,55 | 1,73 | 0,68 | 1,64 | 0,95 | 1,04 | 0,24 | 0,67 | 1,44 | 1,21 | 1,67 | 1,60 | 0,74 | 0,75 | 0,38 | 0,36 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 2,58 | 0,49 | 0,15 | 0,33 | 0,25 | 0,15 | 0,24 | 0,37 | 0,16 | 0,33 | 0,27 | 0,36 | 0,19 | 0,24 | 0,41 | 0,46 | 0,14 | 0,10 | 0,20 | 0,48 | 0,21 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,75 | 8,50 | 1,90 | 2,76 | 1,61 | 4,19 | 2,74 | 2,31 | 2,09 | 4,80 | 2,51 | 2,56 | 3,05 | 3,81 | 2,80 | 2,79 | 2,65 | 1,83 | 3,08 | 1,31 | 4,97 | 2,48 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 8,01 | 4,66 | 4,52 | 5,45 | 6,74 | 5,00 | 11,33 | 4,73 | 5,65 | 4,33 | 3,94 | 4,40 | 2,01 | 5,61 | 4,25 | 7,47 | 3,11 | 1,86 | 1,19 | 7,91 | 2,83 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,52 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,13 | 0,09 |
|
|
| 0,11 |
|
| 3,30 |
| 0,10 |
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 7,68 | 4,11 | 0,09 |
| 2,00 | 9,20 | 0,07 | 0,06 | 57,88 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,36 | 0,10 | 38,11 | 0,07 | 0,57 | 3,65 | 7,86 | 30,65 |
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,23 |
|
|
|
| 0,03 |
|
| 0,37 |
|
|
| 0,08 |
|
|
| 0,57 | 3,65 |
| 0,62 |
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 34,83 | 7,45 |
| 0,09 |
| 2,00 | 0,22 | 0,07 | 0,06 | 4,77 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,28 | 0,10 | 5,08 | 0,07 |
|
| 4,68 | 9,70 |
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 |
| 4,11 |
|
|
| 8,95 |
|
| 22,54 |
|
|
|
|
| 33,04 |
|
|
| 3,18 | 20,33 |
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.451,17 | 133,38 | 144,40 | 81,91 | 33,20 | 57,76 | 99,35 | 74,52 | 55,51 | 76,39 | 71,27 | 32,79 | 36,09 | 17,12 | 132,12 | 55,24 | 70,21 | 35,07 | 36,95 | 91,04 | 70,72 | 46,12 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 83,58 | 47,64 | 58,04 | 31,24 | 49,64 | 47,00 | 60,13 | 46,08 | 61,02 | 40,24 | 31,29 | 32,42 | 14,32 | 48,73 | 41,67 | 56,72 | 34,43 | 35,74 | 23,34 | 61,51 | 41,86 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 8,35 | 5,87 | 7,32 | 1,59 | 8,09 | 11,56 | 14,25 | 9,32 | 14,31 | 7,59 | 0,94 | 3,61 | 2,06 | 11,15 | 13,35 | 12,67 | 0,34 | 1,19 | 1,28 | 5,29 | 3,85 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 |
|
|
| 0,34 |
|
|
|
| 0,65 | 1,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,22 |
| 2,40 |
|
| 0,07 |
|
| 0,25 | 0,42 | 0,32 |
|
|
|
| 0,50 | 0,24 |
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 349,45 | 40,56 | 90,86 | 14,06 |
| 0,03 | 40,04 |
| 0,06 |
| 21,96 |
|
|
| 72,21 | 0,06 | 0,09 |
| 0,01 | 66,13 | 3,37 |
| 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,22 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 0,20 | 0,14 | 0,05 | 0,16 | 0,03 | 0,24 | 0,06 | 0,02 | 0,04 | 0,15 | 0,03 | 0,06 | 0,02 | 0,03 | 0,21 | 0,42 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,45 |
| 0,08 |
|
| 0,48 |
|
|
|
|
|
| 0,71 |
|
| 0,21 |
|
| 0,25 | 0,34 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 |
| 0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 |
| 0,01 |
|
|
| 0,11 | 0,06 |
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 19,46 | 13,07 | 22,77 | 17,65 | 22,94 | 10,37 | 13,82 | 9,87 | 18,31 | 20,06 | 24,75 | 5,46 | 0,82 | 4,49 | 25,69 | 39,91 | 0,54 | 4,24 | 14,36 | 55,99 | 36,76 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 150,95 | 112,82 | 95,46 | 55,33 | 141,93 | 63,78 | 49,46 | 26,55 | 18,81 | 50,26 | 23,73 | 20,60 | 25,51 | 93,94 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,29 | 260,87 | 37,25 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 123,49 | 1,78 | 0,10 |
|
| 116,98 | 0,48 | 0,55 |
| 0,89 |
| 0,13 | 0,02 |
| 0,05 |
|
|
|
| 0,02 | 2,13 | 0,36 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 149,17 | 112,72 | 95,46 | 55,33 | 24,95 | 63,30 | 48,90 | 26,55 | 17,92 | 50,26 | 23,60 | 20,58 | 25,51 | 93,89 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,28 | 258,74 | 36,89 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,87 |
| 0,03 | 0,06 |
|
|
|
|
| 0,03 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| 0,04 |
| 1,47 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 23,47 | 25,76 | 2,14 | 20,94 | 0,13 | 6,10 | 2,88 | 6,12 | 2,97 | 2,99 | 23,03 | 15,79 | 17,73 | 3,97 | 22,02 | 4,53 | 3,73 | 2,64 | 2,13 | 23,50 | 1,36 | 3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 120,95 | 3,92 | 20,32 |
| 9,51 | 0,02 | 6,10 | 2,88 | 3,67 | 2,97 | 2,99 | 1,91 | 15,79 | 15,13 | 3,97 | 3,13 | 4,53 | 3,46 | 2,64 | 2,13 | 14,53 | 1,36 | 3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 2,99 |
|
|
| 1,11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1,61 |
|
|
| 0,27 |
|
|
|
| 3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 89,99 | 19,55 | 5,44 | 2,14 | 10,32 | 0,11 |
|
| 2,45 |
|
| 21,12 |
| 0,99 |
| 18,90 |
|
|
|
| 8,97 |
| 3.4 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Biểu 4/CH KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC Huyện Bá Thước - Tỉnh Thanh Hoá STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ số 1196/QĐ- UBND ngày 27/3/2024 (ha) | Kết quả thực hiện | Diện tích kế hoạch chưa thực hiện | Diện tích (ha) | So sánh | Diện tích chuyển tiếp kỳ sau (ha) | Diện tích loại bỏ (ha) | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(4) | (7) | (8) | (9)=(6)-(8) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 |
|
| 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.784,29 | 70.859,52 | 75,23 | 100,11 | 56,50 | 18,73 | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.889,71 | 4.905,35 | 15,63 | 100,32 | 5,40 | 10,24 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.418,20 | 3.422,22 | 4,02 | 100,12 | 3,85 | 0,17 |
| Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.471,51 | 1.483,13 | 11,62 | 100,79 | 1,55 | 10,07 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.147,58 | 5.214,72 | 67,14 | 101,30 | 29,21 | 37,93 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.531,07 | 1.505,21 | -25,85 | 98,31 | 3,20 | -29,05 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 11.483,80 |
| 100,00 |
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 12.057,77 |
| 100,00 |
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.112,58 | 35.309,36 | 196,77 | 100,56 | 53,26 | 143,51 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 13.660,96 |
| 100,00 |
|
| 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,37 | 249,47 | 0,11 | 100,04 | 0,01 | 0,10 | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
| - |
|
| 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 312,41 | 133,84 | -178,57 | 42,84 | -34,57 | -144,00 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.759,78 | 6.683,75 | -76,04 | 98,88 | -57,15 | -18,89 | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 28,47 |
| 100,00 |
|
| 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,71 | -2,28 | 23,67 | -2,28 |
| 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
| - |
|
| 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 30,19 |
| 100,00 |
|
| 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 30,96 | 5,55 | -25,41 | 17,92 | -15,73 | -9,68 | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 67,74 | 34,83 | -32,91 | 51,42 | -30,70 | -2,21 | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 57,34 | 45,16 | -12,18 | 78,76 | -10,27 | -1,91 | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 46,98 | 46,98 |
| 100,00 |
|
| 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.040,15 | 2.033,98 | -6,16 | 99,70 | -2,23 | -3,93 | - | Đất giao thông | DGT | 952,52 | 946,63 | -5,89 | 99,38 | -2,61 | -3,28 | - | Đất thủy lợi | DTL | 143,92 | 143,96 | 0,03 | 100,02 | 0,02 | 0,01 | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,12 | 23,10 | -0,03 | 99,89 |
| -0,03 | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 8,14 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,99 | 64,75 | -0,24 | 99,63 | 0,32 | -0,55 | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,65 | 104,99 | 0,34 | 100,32 | 0,13 | 0,21 | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,54 | 349,45 | -0,09 | 99,98 | -0,09 |
| - | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 2,17 | 2,17 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng kho dự trữ Quốc gia | DKG |
|
|
| - |
|
| - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,97 | 1,67 | -0,30 | 84,78 |
| -0,30 | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 4,42 |
| 100,00 |
|
| - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,85 | 0,85 |
| 100,00 |
|
| - | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 381,33 | 381,33 |
| 100,00 |
|
| - | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
| - |
|
| - | Đất cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
|
| - |
|
| - | Đất chợ | DCH | 2,53 | 2,53 |
| 100,00 |
|
| 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,34 | 0,34 | 0,34 | 100,00 | 0,34 |
| 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
| - | -0,34 | 0,34 | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,03 |
| -0,03 | - | -0,03 |
| 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,16 | 2.622,74 | -3,42 | 99,87 | -0,14 | -3,28 | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,30 | 275,80 | 0,50 | 100,18 | 0,32 | 0,18 | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,31 | 20,06 | 0,75 | 103,88 | 0,72 | 0,03 | 2.16 | Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp | DTS | 4,30 | 4,30 |
| 100,00 |
|
| 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
| - |
|
| 2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,25 |
| 100,00 |
|
| 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,24 | 1.408,34 | 5,10 | 100,36 | 3,19 | 1,91 | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 123,49 | 123,49 |
| 100,00 |
|
| 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 2,54 |
| 100,00 |
|
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,13 | 213,93 | 0,80 | 100,38 | 0,65 | 0,15 | Biểu 17/CH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 2.522,37 | 2.699,11 | 4.362,70 | 4.901,36 | 3.566,67 | 1.714,96 | 2.561,68 | 4.238,13 | 2.240,01 | 3.724,64 | 2.993,59 | 7.803,90 | 1.492,71 | 3.027,67 | 5.811,66 | 4.503,79 | 2.839,88 | 3.838,12 | 2.806,68 | 6.624,80 | 3.482,77 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.777,59 | 1.878,27 | 2.249,69 | 3.899,34 | 4.657,91 | 3.155,92 | 1.343,22 | 2.205,42 | 4.022,39 | 1.863,63 | 3.462,20 | 2.790,88 | 7.608,23 | 1.377,13 | 2.685,63 | 5.523,28 | 4.089,73 | 2.636,36 | 3.670,98 | 2.513,98 | 5.870,16 | 3.273,24 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.894,67 | 201,62 | 245,48 | 223,46 | 207,49 | 298,66 | 209,52 | 371,44 | 167,19 | 311,05 | 191,29 | 209,33 | 263,41 | 134,32 | 181,11 | 260,76 | 278,94 | 206,32 | 283,42 | 78,28 | 312,64 | 258,94 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.413,50 | 118,50 | 144,32 | 149,31 | 173,40 | 144,73 | 167,98 | 335,10 | 147,34 | 222,14 | 182,27 | 158,99 | 248,12 | 116,78 | 26,59 | 116,53 | 132,51 | 140,65 | 224,95 | 72,25 | 160,71 | 230,35 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.481,16 | 83,12 | 101,16 | 74,15 | 34,08 | 153,94 | 41,55 | 36,34 | 19,85 | 88,91 | 9,02 | 50,34 | 15,29 | 17,54 | 154,52 | 144,22 | 146,44 | 65,67 | 58,47 | 6,03 | 151,93 | 28,60 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.187,19 | 335,07 | 269,76 | 302,04 | 32,44 | 210,36 | 303,48 | 94,49 | 269,69 | 129,48 | 273,94 | 19,22 | 101,19 | 9,68 | 452,44 | 1.099,42 | 787,46 | 45,33 | 83,84 | 5,41 | 356,01 | 6,45 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.501,70 | 27,03 | 88,56 | 79,97 | 0,14 | 179,68 | 58,80 | 93,95 | 155,01 | 134,50 | 22,66 | 78,80 | 1,62 | 2,30 | 56,18 | 31,71 | 82,96 | 17,37 | 95,81 | 47,40 | 198,55 | 48,69 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 588,29 | 503,40 | 436,03 |
| 110,96 |
| 473,47 | 1.646,04 |
| 1.798,25 |
| 5,54 | 783,07 | 356,88 | 1.643,10 | 500,67 | 60,23 |
| 434,55 | 2.056,14 | 87,17 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 |
|
|
| 3.044,52 |
|
|
|
|
|
|
| 5.805,10 |
|
|
|
| 1.405,80 | 1.802,34 |
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.234,66 | 714,63 | 1.124,81 | 2.847,14 | 1.367,89 | 2.332,60 | 765,15 | 1.123,04 | 1.737,50 | 1.267,12 | 1.171,39 | 2.473,87 | 1.426,39 | 447,08 | 1.629,49 | 2.483,50 | 2.295,59 | 896,85 | 1.404,60 | 1.947,52 | 2.921,01 | 2.857,49 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,36 | 165,89 | 47,12 | 1.552,52 | 1.186,54 | 1.428,40 | 32,18 | 362,89 | 831,25 | 240,81 | 777,66 | 677,17 | 606,76 |
| 1.034,32 | 1.578,44 | 1.335,24 | 181,22 | 89,56 | 536,04 | 621,32 | 375,01 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,39 | 11,62 | 17,68 | 10,69 | 5,42 | 23,67 | 6,27 | 49,04 | 12,40 | 21,49 | 4,65 | 9,66 | 4,98 | 0,67 | 8,91 | 4,80 | 10,92 | 4,46 | 0,97 | 0,83 | 25,81 | 14,48 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 109,13 |
|
|
|
|
|
|
| 34,57 |
|
|
|
|
|
|
| 74,56 |
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,63 |
| 58,64 |
|
|
|
| 0,01 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.767,00 | 620,64 | 423,66 | 461,22 | 223,10 | 410,61 | 365,66 | 353,39 | 209,62 | 373,41 | 259,46 | 179,69 | 179,93 | 97,85 | 338,08 | 266,36 | 409,53 | 199,83 | 164,49 | 290,57 | 731,13 | 208,77 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,13 |
| 138,23 | 234,16 | 104,47 | 172,76 | 170,54 | 199,66 | 108,91 | 189,17 | 108,62 | 86,98 | 109,09 | 46,74 | 87,46 | 101,02 | 163,11 | 119,40 | 70,64 | 82,49 | 253,22 | 79,43 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 279,50 | 279,50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,34 | 4,96 | 1,39 | 0,34 | 0,21 | 1,12 | 1,82 | 0,20 | 0,84 | 0,32 | 0,83 | 0,70 | 0,41 | 0,51 | 0,45 | 0,29 | 0,14 | 0,47 | 0,39 | 2,10 | 1,43 | 0,42 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,38 |
| 12,28 |
|
|
|
|
|
|
| 2,08 | 0,76 |
|
|
|
|
|
| 0,71 | 12,27 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,59 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,48 | 21,72 | 7,65 | 8,13 | 9,14 | 11,96 | 10,44 | 15,49 | 7,75 | 12,41 | 8,25 | 7,90 | 7,40 | 6,57 | 10,40 | 8,77 | 12,13 | 7,23 | 9,07 | 3,46 | 13,74 | 5,87 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,06 | 2,10 | 0,59 | 0,70 | 1,26 | 0,77 | 2,55 | 1,73 | 0,68 | 1,64 | 0,95 | 1,04 | 0,24 | 0,67 | 1,44 | 1,21 | 1,67 | 1,60 | 0,74 | 0,75 | 0,38 | 0,36 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 2,58 | 0,49 | 0,15 | 0,33 | 0,25 | 0,15 | 0,24 | 0,37 | 0,16 | 0,33 | 0,27 | 0,36 | 0,19 | 0,24 | 0,41 | 0,46 | 0,14 | 0,10 | 0,20 | 0,48 | 0,21 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 66,04 | 8,50 | 1,90 | 2,76 | 2,06 | 4,19 | 2,74 | 2,31 | 2,45 | 4,96 | 2,51 | 2,56 | 2,40 | 3,69 | 3,13 | 2,79 | 2,53 | 2,71 | 3,08 | 1,31 | 4,97 | 2,48 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,04 | 8,01 | 4,66 | 4,52 | 5,44 | 6,74 | 5,00 | 11,21 | 4,25 | 5,65 | 4,33 | 3,94 | 4,40 | 2,01 | 5,60 | 4,25 | 7,47 | 2,78 | 1,86 | 1,19 | 7,91 | 2,83 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,21 | 0,52 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,13 | 0,09 |
|
|
| 0,11 |
|
| 3,30 |
|
|
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 226,82 | 7,68 | 5,11 | 0,09 |
| 2,00 | 9,20 | 0,07 | 0,06 | 57,88 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,36 | 10,37 | 38,11 | 0,07 | 9,27 | 15,19 | 8,00 | 63,11 |
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 26,78 | 0,23 | 1,00 |
|
|
| 0,03 |
|
| 0,37 |
|
|
| 0,08 |
|
|
| 9,27 | 15,19 |
| 0,62 |
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 65,53 | 7,45 |
| 0,09 |
| 2,00 | 0,22 | 0,07 | 0,06 | 4,77 | 0,02 | 0,24 | 0,01 | 0,28 | 0,10 | 5,08 | 0,07 |
|
| 4,82 | 40,25 |
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 104,31 |
| 4,11 |
|
|
| 8,95 |
|
| 22,54 |
|
|
|
| 10,27 | 33,04 |
|
|
| 3,18 | 22,23 |
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.466,76 | 134,54 | 144,40 | 87,84 | 36,13 | 57,77 | 99,29 | 74,52 | 55,52 | 76,40 | 71,27 | 33,09 | 36,07 | 17,22 | 134,03 | 55,24 | 70,52 | 35,07 | 36,90 | 91,04 | 70,80 | 49,08 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 962,27 | 84,76 | 47,64 | 64,15 | 34,14 | 49,64 | 46,98 | 60,13 | 46,08 | 61,02 | 40,24 | 31,59 | 32,41 | 14,42 | 50,64 | 41,67 | 57,03 | 34,43 | 35,69 | 23,34 | 61,51 | 44,77 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,64 | 8,33 | 5,87 | 7,12 | 1,59 | 8,09 | 11,50 | 14,25 | 9,32 | 14,31 | 7,59 | 0,94 | 3,60 | 2,06 | 11,15 | 13,35 | 12,67 | 0,34 | 1,19 | 1,28 | 5,29 | 3,83 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 |
|
|
| 0,34 |
|
|
|
| 0,65 | 1,02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,22 |
| 2,40 |
|
| 0,07 |
|
| 0,25 | 0,42 | 0,32 |
|
|
|
| 0,50 | 0,24 |
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 349,68 | 40,56 | 90,86 | 14,08 |
| 0,05 | 40,06 |
| 0,07 | 0,01 | 21,96 |
|
|
| 72,21 | 0,06 | 0,09 | 0,01 | 0,01 | 66,13 | 3,46 | 0,07 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,22 | 0,03 | 0,02 | 0,02 |
| 0,20 | 0,14 | 0,05 | 0,16 | 0,03 | 0,24 | 0,06 | 0,02 | 0,04 | 0,15 | 0,03 | 0,06 | 0,02 | 0,03 | 0,21 | 0,42 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,45 |
| 0,08 |
|
| 0,48 |
|
|
|
|
|
| 0,71 |
|
| 0,21 |
|
| 0,25 | 0,34 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 0,03 |
|
|
| 0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 |
| 0,85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 |
| 0,01 |
|
|
| 0,11 | 0,06 |
|
|
| 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,14 | 19,46 | 13,07 | 22,77 | 17,65 | 22,94 | 10,37 | 13,82 | 9,87 | 18,31 | 20,06 | 24,75 | 5,46 | 0,82 | 4,49 | 25,69 | 39,88 | 0,54 | 4,24 | 14,36 | 55,99 | 36,60 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.526,75 | 150,95 | 112,82 | 95,46 | 55,33 | 141,93 | 63,78 | 49,46 | 26,55 | 18,81 | 50,26 | 23,73 | 20,60 | 25,51 | 90,75 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,29 | 258,97 | 37,25 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, | MNC | 123,49 | 1,78 | 0,10 |
|
| 116,98 | 0,48 | 0,55 |
| 0,89 |
| 0,13 | 0,02 |
| 0,05 |
|
|
|
| 0,02 | 2,13 | 0,36 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,25 | 149,17 | 112,72 | 95,46 | 55,33 | 24,95 | 63,30 | 48,90 | 26,55 | 17,92 | 50,26 | 23,60 | 20,58 | 25,51 | 90,70 | 37,12 | 123,57 | 27,73 | 27,89 | 88,28 | 256,84 | 36,89 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,87 |
| 0,03 | 0,06 |
|
|
|
|
| 0,03 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
| 0,04 |
| 1,47 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 212,60 | 23,46 | 25,76 | 2,14 | 20,35 | 0,13 | 6,08 | 2,88 | 6,11 | 2,97 | 2,99 | 23,03 | 15,74 | 17,73 | 3,95 | 22,02 | 4,53 | 3,68 | 2,64 | 2,13 | 23,50 | 0,76 | 3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 120,07 | 3,91 | 20,32 |
| 9,37 | 0,02 | 6,08 | 2,88 | 3,66 | 2,97 | 2,99 | 1,91 | 15,74 | 15,13 | 3,95 | 3,13 | 4,53 | 3,41 | 2,64 | 2,13 | 14,53 | 0,76 | 3.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS | 2,99 |
|
|
| 1,11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1,61 |
|
|
| 0,27 |
|
|
|
| 3.4 | Đất có mặt nước chưa sử dụng | MCS | 89,54 | 19,55 | 5,44 | 2,14 | 9,87 | 0,11 |
|
| 2,45 |
|
| 21,12 |
| 0,99 |
| 18,90 |
|
|
|
| 8,97 |
| TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1,33 | 0,01 |
|
| 0,59 |
| 0,02 |
| 0,001 |
|
|
| 0,05 |
| 0,02 |
|
| 0,04 |
|
|
| 0,60 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,67 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
| 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.4 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 0,45 |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 0,45 |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
|
|
|
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,17 | 0,01 |
|
| 0,14 |
|
|
| 0,001 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,17 | 0,01 |
|
| 0,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
| 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL | 0,0011 |
|
|
|
|
|
|
| 0,0006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | Biểu 18/CH KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ Đơn vị tính: ha ` Biểu 19/CH KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 24,18 | 4,97 | 0,20 | 5,93 | 3,40 | 0,01 | 1,72 |
| 0,01 | 0,29 |
| 0,12 | 1,50 |
| 2,41 | 0,12 | 0,16 | 0,67 | 0,12 |
| 0,10 | 2,44 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8,41 | 1,50 | 0,19 | 1,05 | 0,82 |
| 1,71 |
|
| 0,28 |
| 0,01 | 1,50 |
| 0,72 | 0,12 | 0,08 |
| 0,12 |
| 0,03 | 0,27 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6,65 | 1,50 | 0,19 | 0,66 | 0,81 |
| 1,71 |
|
| 0,00 |
|
| 1,50 |
|
|
|
|
| 0,12 |
| 0,01 | 0,14 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1,76 |
|
| 0,40 | 0,01 |
|
|
|
| 0,28 |
| 0,01 |
|
| 0,72 | 0,12 | 0,08 |
|
|
| 0,02 | 0,13 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4,51 | 0,02 |
| 1,35 | 1,55 |
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
| 1,47 |
| 0,05 | 0,01 |
|
| 0,01 | 0,04 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,41 |
| 0,01 | 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
| 0,002 | 0,32 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10,77 | 3,45 |
| 3,45 | 1,00 | 0,01 |
|
|
| 0,01 |
| 0,10 |
|
| 0,22 |
|
| 0,66 |
|
| 0,05 | 1,81 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,08 |
|
| 0,03 | 0,03 |
| 0,01 |
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5,55 | 0,57 | 0,12 | 0,36 | 0,14 | 0,12 | 0,08 | 0,12 | 0,60 |
| 0,12 | 0,30 | 0,80 | 0,22 | 0,38 |
| 0,27 | 0,46 |
| 0,12 | 0,11 | 0,67 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,46 |
|
| 0,16 | 0,06 |
|
|
|
|
|
| 0,18 |
| 0,10 | 0,35 |
| 0,12 |
|
|
| 0,01 | 0,48 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,15 | 0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,72 |
| 0,12 |
|
| 0,12 |
|
|
|
| 0,12 | 0,12 | 0,12 |
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
| 2.4 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 2,25 |
|
|
| 0,05 |
|
| 0,12 | 0,60 |
|
|
| 0,66 | 0,12 | 0,03 |
| 0,12 | 0,46 |
|
| 0,10 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,04 |
|
|
| 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 1,16 |
|
|
|
|
|
|
| 0,12 |
|
|
| 0,66 | 0,12 | 0,02 |
| 0,12 | 0,12 |
|
|
|
| 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,96 |
|
|
| 0,01 |
|
| 0,12 | 0,48 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
| 0,34 |
|
|
|
| 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,10 |
| 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,79 | 0,43 |
| 0,20 | 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,02 |
|
|
|
|
|
|
| 0,004 | 0,03 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,47 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,02 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
| 0,004 | 0,01 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 0,32 | 0,03 |
| 0,20 |
|
| 0,06 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,02 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng | DNL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.9 | Đất tôn giáo | TON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 0,19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
|
|
| 0,0003 | 0,16 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Biểu 20/CH KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | Thị trấn Cành Nàng | Xã Ái Thượng | Xã Ban Công | Xã Cổ Lũng | Xã Điền Hạ | Xã Điền Lư | Xã Điền Quang | Xã Điền Thượng | Xã Điền Trung | Xã Hạ Trung | Xã Kỳ Tân | Xã Lũng Cao | Xã Lũng Niêm | Xã Lương Ngoại | Xã Lương Nội | Xã Lương Trung | Xã Thành Lâm | Xã Thành Sơn | Xã Thiết Kế | Xã Thiết Ống | Xã Văn Nho | (1) | (2) | (3) | (4) =(5)+... | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | 1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 81,93 | 4,97 | 1,20 | 5,93 | 3,40 | 0,01 | 1,72 |
| 0,01 | 0,29 |
| 0,12 | 1,50 |
| 9,49 | 0,12 | 0,16 | 9,32 | 11,30 | 0,14 | 29,80 | 2,44 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 10,68 | 1,50 | 0,19 | 1,05 | 0,82 |
| 1,71 |
|
| 0,28 |
| 0,01 | 1,50 |
| 0,72 | 0,12 | 0,08 | 0,67 | 1,72 |
| 0,03 | 0,27 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 8,72 | 1,50 | 0,19 | 0,66 | 0,81 |
| 1,71 |
|
| 0,001 |
|
| 1,50 |
|
|
|
| 0,47 | 1,72 |
| 0,01 | 0,14 | 1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK/PNN | 13,63 | 0,02 |
| 1,35 | 1,55 |
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
| 8,55 |
| 0,05 | 0,01 | 0,25 |
| 1,81 | 0,04 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 3,51 |
| 0,01 | 0,05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,03 |
| 0,57 | 0,14 | 2,39 | 0,32 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 54,02 | 3,45 | 1,00 | 3,45 | 1,00 | 0,01 |
|
|
| 0,01 |
| 0,10 |
|
| 0,22 |
|
| 8,64 | 8,76 |
| 25,57 | 1,81 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/PNN | 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 0,08 |
|
| 0,03 | 0,03 |
| 0,01 |
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0005 |
| 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | LUA/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RPH/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RDD/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RSX/NNP | 20,67 |
|
|
|
|
|
|
| 20,67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/NNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn | MHT/CNT | 34,57 |
|
|
|
|
|
|
| 34,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
| 1,19 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1 | Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật đất đai | MHT/PNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.2 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | MHT/OTC | 1,19 | 0,40 |
|
| 0,03 |
| 0,08 |
|
|
|
|
| 0,68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.3 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.4 | Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.5 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | MHT/TMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| | - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Ghi ch - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở. Biểu 24/CH CHU CHUYỂN ĐẤT ĐAI TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha Biểu 25/CH DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM KẾ HOẠCH 2025 CỦA HUYỆN BÁ THƯỚC, TỈNH THANH HOÁ ĐVT: ha STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | I | Các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Đất đai |
|
|
|
|
|
|
| 1.1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Thành Sơn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Sơn | Thửa số: 352, 321, 353, 354, 316-320, 356, 357, 399, 400, 411, 259-262, 219-225; Tờ số 99-BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 | Công văn số 3971/CAT-PH10 ngày 8/12/2023 của Công an tỉnh về việc cập nhật kế hoạch sử dụng đất an ninh năm 2024 | 2 | Trụ sở công an xã Lũng Cao | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Cao | Thửa số 189, 93; Tờ số 339 - BĐĐC xã Lũng Cao đo vẽ năm 2010 | 3 | Trụ sở Công An xã Điền Hạ | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Hạ | Thửa số 436; Tờ 22- BĐĐC xã Điền Hạ đo vẽ năm 2010 | 4 | Trụ sở công an xã Hạ Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Hạ Trung | Thửa số 172; Tờ số 103- BĐĐC xã Hạ Trung đo vẽ năm 2009 | 5 | Trụ sở công an xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Kỳ Tân | Thửa số: 301, 309, 352, 353, 366; Tờ số 31- BĐĐC xã Kỳ Tân đo vẽ năm 2009 | 6 | Trụ sở công an xã Ái Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ái Thượng | Thửa số 64; Tờ số 11 - BĐĐC xã Ái Thượng đo vẽ năm 2009 | 7 | Trụ sở công an xã Điền Quang | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Quang | Thửa số 704; Tờ số 12 - BĐĐC xã Điền Quang đo vẽ năm 2009 | 8 | Trụ sở công an thị trấn Cành Nàng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Thị trấn Cành Nàng | Thửa số 21, 23, 26-28, 82-84; Tờ số 54; Thửa số 18, 19, 38; Tờ số 55; BĐĐC xã Tân Lập đo vẽ năm 2010 nay là thị trấn Cành Nàng | 9 | Trụ sở công an xã Thiết Ống | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Ống | Tờ bản đồ lâm nghiệp xã Thiết Ống | 10 | Trụ sở công an xã Văn Nho | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Văn Nho | Thửa số 853, 273, 274, 284, 285, 272, 340, 283, 851; Tờ số 26- BĐĐC xã Văn Nho đo vẽ năm 2009 | 11 | Trụ sở công an xã Thiết Kế | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Kế | Thửa số 7; Tờ số 5- BĐĐC xã Thiết Kế đo vẽ năm 2009 | 12 | Trụ sở công an xã Ban Công | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ban Công | Thửa số 56-67, 116, 119, 185; Tờ số 110 - BĐĐC xã Ban Công đo vẽ năm 2009 | 13 | Trụ sở công an xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Niêm | Thửa số 529 ; Tờ số 58- BĐĐC xã Lũng Niêm đo vẽ năm 2009 | 14 | Trụ sở công an xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Cổ Lũng | Thửa số 332, 348, 333, 345, 347, 334, 335, 336, 337, 339 ; Tờ số 28- BĐĐC xã Cổ Lũng đo vẽ năm 2010 | 15 | Trụ sở công an xã Thành Lâm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Lâm | Thửa số 317 ; Tờ số 39- BĐĐC xã Thành Lâm đo vẽ năm 2009 | 16 | Trụ sở công an xã Điền Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Trung | Thửa số 248, 354 340, 291-294, 276, 277, 228 ; Tờ số 15 - BĐĐC xã Điền Trung đo vẽ năm 2009 | 17 | Trụ sở công an xã Điền Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Thượng | Thửa số 419 ; Tờ số 19 - BĐĐC xã Điền Thượng đo vẽ năm 2009 | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 18 | Trụ sở công an xã Lương Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Trung | Thửa số 75 ; Tờ số 15- BĐĐC xã Lương Trung đo vẽ năm 2009 |
| 19 | Trụ sở công an xã Lương Nội | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Nội | Thửa số 231, 232, 255, 256, 265, 286, 263, 264, 257,153 ; Tờ số 53 - BĐĐC xã Lương Nội đo vẽ năm 2009 | 1.2 | Công trình, dự án đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đường tránh tỉnh lộ 521B đoạn qua chợ phố Đoàn xã Lũng Niêm huyện Bá Thước | 1,16 | 1,06 | 0,10 | DGT | Xã Lũng Niêm | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân tỉnh Thanh Hoá; Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND huyện; Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 28/6/2023 của UBND huyện về việc thu hồi đất | 2 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 | 0,950 | 1,62 | DGT | Thị trấn Cành Nàng | Bản đồ trích đo (tờ bản đồ số 04) | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.3 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,04 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,02 | DNL | Xã Thiết Ống | 2 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 3 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,0006 |
| 0,0006 | DNL | Xã Điền Trung | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 4 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 5 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,0054 |
| 0,0054 | DNL | Xã Thành Lâm | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 6 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Quan Sơn | 0,012 |
| 0,012 | DNL | Xã Thiết Ống | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 7 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Khu vực Ngọc Lặc - Lang Chánh | 0,011 |
| 0,011 | DNL | Xã Điền Thượng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.4 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Mở rộng trường tiểu học xã Điền Trung | 0,16 |
| 0,16 | DGD | Xã Điền Trung | Thửa số: 527, 539, 595, 594, 596, 602, 603; Tờ số 15 - BĐĐC xã Điền Trung đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 1.5 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 | 0,34 | 0,04 | ONT | Xã Ban Công | Thửa số: 277, 278, 279, 280, 350, 349, 348, 347, 365, 416, 364, 363, 362, 361, 360, 358, 357, 353, 424, 423, 422, 421, 359, 418, 417, 433, 437, 436, 419, 421, 420, 435, 434, 431, 430, 429, 428, 432, 489, 491, 490,488; Tờ số 32 - BĐĐC xã Ban Công đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa (Đã thu hồi một phần) | 2 | Khu dân cư thôn Giầu Cả xã Lương Ngoại | 0,70 |
| 0,55 | ONT | Xã Lương Ngoại | Thửa số: 457, 458, 483, 456, 506, 483, 506, 484, 507, 508, 509, 484, 485, 552, 526, 525, | Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
| 0,15 | DGT | Xã Lương Ngoại | 524, 551, 523, 550, 573, 574; Tờ số 37- BĐĐC xã Lương Ngoại đo vẽ năm 2009 | của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 3 | Khu dân cư số 02 thôn Vèn xã Ái Thượng | 0,20 |
| 0,20 | ONT | Xã Ái Thượng | Thửa số: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 17, 807; Tờ số 13 và Thửa số: 781, 788; Tờ số 6 - BĐĐC xã Ái Thượng đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 4 | Khu tái định cư La Ca, xã Cổ Lũng | 1,58 |
| 0,73 | ONT | Xã Cổ Lũng | Thửa số 16-44; Tờ số 49 - BĐĐC xã Cổ Lũng đo vẽ năm 2010 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | 0,03 | DKV | Xã Cổ Lũng | 0,82 | DGT | Xã Cổ Lũng | 5 | Khu tái định cư tập trung thôn Tổ Lè, xã Văn Nho, huyện Bá Thước | 0,60 |
| 0,60 | ONT | Xã Văn Nho | Thửa số: 1366, 1289; Tờ số 25 - BĐĐC xã Văn Nho đo vẽ năm 2009 | Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hoá | II | Các công trình, dự án theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai; |
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất ở tại đô thị |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu dân cư phố Đắm 01 (Giai đoạn 1) | 4,02 | 0,17 | 3,85 | ODT | Thị trấn Cành Nàng | Tờ BĐ số 38,39- BĐĐC xã Lâm Xá nay là thị trấn Cành Nàng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.2 | Đất ở tại nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Chiềng Lẫm, xã Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 1,8 |
| 1,8 | ONT | Xã Điền Lư | Thửa số: 450, 496, 532, 542, 581, 580, 543, 531, 497, 451, 490, 498, 544, 530, 489, 453, 488, 487, 454, 529, 500, 499, 485, 455, 439, 438, 456, 484, 501, 483, 457, 437, 408, 389, 452; Tờ số 25- BĐĐC xã Điền Lư | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Trình, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước | 1,6 |
| 1,6 | ONT | Xã Lũng Cao | Tờ bản đồ số 01- BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công | 0,66 |
| 0,66 | ONT | Xã Lũng Cao | Thửa số 45, tờ bản đồ số 174 - BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.3 | Công trình, dự án đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Nâng cấp hệ thống đường giao thông xã Ban Công, huyện Bá Thước | 1,672 |
| 1,672 | DGT | Xã Ban Công | Tờ bản đồ số 01- BĐĐC xã Lũng Cao | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Cầu Ta Ná Càng thôn Nang, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,550 |
| 0,550 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 16, 17- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Cầu Tá Chấng thôn Lác, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,300 |
| 0,300 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 7, 10, 17- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 4 | Cầu Ta Pá Á thôn Đốc, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,150 |
| 0,150 | DGT | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 10, 11- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 5 | Cầu Piêng Lý thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,050 |
| 0,050 | DGT | Xã Cổ Lũng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 6 | Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa | 2,750 |
| 2,750 | DGT | Xã Ban Công | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 7 | Nâng cấp, sửa chữa tuyến đường từ xã Ban Công đi Tến Mới, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 3,200 |
| 3,200 | DGT | Xã Ban Công, Xã Cổ Lũng | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 8 | Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối Quốc lộ 217, huyện Bá Thước | 1,380 |
| 1,380 | DGT | Xã Văn Nho, Xã Kỳ Tân | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 9 | Đường giao thông nối xã Văn Nho, huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | 1,840 |
| 1,840 | DGT | Xã Văn Nho | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 10 | Nâng cấp tuyến đường giao thông từ thôn Đạo, xã Lương Ngoại đi thôn Phú Sơn, xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 3,250 |
| 3,250 | DGT | Xã Lương Trung, Xã Lương Ngoại | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.4 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Công trình thủy điện Sông Âm (Đường dây truyền tải điện 35kV đầu nối nhà máy thủy điện Sông Âm vào lưới điện Quốc gia) | 0,122 |
| 0,122 | DNL | Xã Thiết Ống, Xã Văn Nho | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho lưới 22kV, 35kV sau các TBA 110kV Nông Cống, Ngọc Lặc, Hà Trung, Bỉm Sơn, Hoằng Hoám Hoằng Long, Thiệu Yên, Cẩm Thủy, Bá Thước theo phương án đa chia - đa nối năm 2023 | 0,021 |
| 0,021 | DNL | Xã Điền Trung, Xã Điền Hạ | Công trình dạng tuyến | Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2.5 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Mầm non Cáo đạo Nèo Công | 0,35 |
| 0,35 | DGD | Xã Lương Ngoại | Thửa số: 45, 46, 50, 51, 52, 56, 57 Tờ số 12; Thửa số 672 Tờ số 11- BĐĐC xã Lương Ngoại | Nghị quyết 547/NQ-HĐND tỉnh ngày 31/5/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 2 | Xây dựng trường Tiểu học Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 0,45 |
| 0,45 | DGD | Xã Cổ Lũng | Tờ bản đồ số 54- BĐĐC xã Cổ Lũng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 3 | Trường trung học cơ sở Thành Lâm, huyện Bá Thước | 1,00 |
| 1,00 | DGD | Xã Thành Lâm | Thửa số 82, tờ bản đồ số 27- BĐĐC xã Thành Lâm; tờ bản đồ lâm nghiệp | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | 4 | Xây dựng trường Mầm Non Điền Thượng | 0,48 |
| 0,48 | DGD | Xã Điền Thượng | Thửa số 10; Tờ số 28- BĐĐC xã Điền Thượng | Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa | III | Các công trình, dự án theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại mục I, mục II Biểu này và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật đất đai dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
| 3.1 | Dự án đất thương mại dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu thương mại dịch vụ | 3,20 |
| 3,20 | TMD | Xã Thành Lâm | Thửa số 483, 751; Tờ bản đồ lâm nghiệp xã Thành Lâm |
| 2 | Khu thương mại dịch vụ | 1,78 |
| 1,78 | TMD | Xã Thành Lâm | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 95/TLBĐ ngày 02/3/2023 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 3 | Khu thương mại dịch vụ | 0,20 |
| 0,20 | TMD | Xã Thành Lâm | Thửa số 648, Tờ số 17; Thửa số: 3-5, 53-59, 65, 113, 114, 112, 124, 123, 115-120; Tờ số 20 - BĐĐC xã Thành Lâm đo vẽ năm 2009 |
| 4 | Khu thương mại dịch vụ | 0,52 |
| 0,52 | TMD | Xã Thành Lâm | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 925/TLBĐ ngày 11/12/2024 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 5 | Khu thương mại dịch vụ | 5,00 |
| 5,00 | TMD | Xã Thành Sơn | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 690/TLBĐ ngày 12/10/2022 của văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thanh Hóa |
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 2,86 |
| 2,86 | TMD | Xã Thành Sơn | Tờ số 155, Tờ số 156, Tờ bản đồ lâm nghiêp xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,62 |
| 0,62 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 651, 491, 498; Tờ số 128; Thửa số: 205; Tờ số 129 - BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 8 | Khu thương mại dịch vụ | 0,60 |
| 0,60 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 225, 228; Tờ số 173; Thửa số: 347, 350; Tờ số 174- BĐĐC xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 9 | Khu thương mại dịch vụ | 0,95 |
| 0,95 | TMD | Xã Thành Sơn | Thửa số: 273, 274, 290; Tờ số 113; Tờ bản đồ lâm nghiêp xã Thành Sơn đo vẽ năm 2010 |
| 10 | Khu thương mại dịch vụ | 1,00 |
| 1,00 | TMD | Xã Thành Sơn |
|
| 11 | Khu thương mại dịch vụ | 1,00 |
| 1,00 | TMD | Xã Ái Thượng | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 12 | Khu thương mại dịch vụ | 3,00 |
| 3,00 | TMD | Xã Thành Lâm | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 13 | Khu thương mại dịch vụ | 0,51 |
| 0,51 | TMD | Xã Thành Sơn | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 3.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,14 |
| 0,14 | SKC | Xã Thiết Kế | Thửa số: 3, 6; Tờ số 1- BĐĐC xã Thiết Kế đo vẽ năm 2009 |
| 2 | Mở rộng nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước | 4,48 |
| 4,48 | SKC | Xã Thiết Ống | Thửa số: 92, 93, 145, 119, 120, 180, 78, 91, 90, 89, 94, 79, 77, 64, 63, 387; Tờ số 24- BĐĐC xã Thiết Ống đo vẽ năm 2009 |
| 3 | Nhà máy sản xuất tấm ván tre ép OSB staBOO Thanh Hóa | 26,08 |
| 26,08 | SKC | Xã Thiết Ống | Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 133/TLBĐ, tỷ lệ 1/2000 do Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hóa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 04/3/2024 | Quyết định 1044/QĐ-UBND ngày 18/3/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa V/v chấp thuận cho Công ty Cổ phần StaBOO Thanh Hóa nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 3.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 10,27 |
| 10,27 | SKS | Xã Lương Ngoại | Tờ 37 thửa 1017, Tờ 40 thửa 46 và Bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
| 2 | Khai thác mỏ cát số 177, lòng sông Mã tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 1,90 |
| 1,90 | SKS | Xã Thiết Ống |
| Quyết định 570Đ-UBND ngày 01/02/2024 | 3.4 | Đất chăn nuôi tập trung |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trang trại chăn nuôi lợn Điền Thượng, Bá Thước | 34,57 |
| 34,57 | CNT | Xã Điền Thượng | Tiểu khu 392 gồm các khoảnh 16 - lô 17; khoảnh 10 - lô 10, 12, thuộc bản đồ giao đất lâm nghiệp | Quyết định 555/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quyết định chủ trương đàu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án | IV | Công trình, dự án đã thu hồi đất đăng ký KHSD đất để thực hiện các thủ tục giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Lương Ngoại | 0,12 | 0,12 |
| CAN | Xã Lương Ngoại |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 2 | Trụ sở công an xã Điền Lư | 0,12 | 0,12 |
| CAN | Xã Điền Lư |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 3 | Xây dựng mới trường tiểu học Cành Nàng | 0,60 | 0,60 |
| DGD | Thị trấn Cành Nàng |
| QĐ 3835/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 4 | Xây dựng trường mầm non Lũng Cao, huyện Bá Thước | 0,34 | 0,34 |
| DGD | Xã Lũng Cao |
| QĐ 1750/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 (Đợt 1) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 5 | Cầu trung tâm đô thị trấn Cành Nàng huyện Bá Thước và đường nối QL217 đi tỉnh lộ 523B huyện Bá Thước | 6,35 | 6,35 |
| DGT | Thị trấn Cành Nàng |
| - QĐ 3211/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 (Đợt 2) của UBND huyện Bá Thước; - QĐ 4278/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 (Đợt 3) của UBND huyện Bá Thước; - QĐ 1248/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 (Đợt 4) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 6 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 0,95 | 0,95 |
| DGT | Thị trấn Cành Nàng |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 7 | Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa - Tiểu dự án 3: Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua xã Thiết Kế, huyện Bá | 0,08 | 0,08 |
| DGT | Xã Thiết Kế |
| QĐ 3837/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 8 | Sân vận động xã Cổ Lũng | 0,64 | 0,64 |
| DTT | Xã Cổ Lũng |
| QĐ 643/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 9 | Nhà văn hoá trung tâm xã Lương Nội | 0,40 | 0,40 |
| DVH | Xã Lương Nội |
| QĐ 1268/QĐ-UBND ngày 11/4/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 10 | Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ hy sinh giải phóng Đồn Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,10 | 0,10 |
| DVH | Xã Cổ Lũng |
| QĐ 141/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 11 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo nái ngoại sinh sản và heo sau cai sữa Thanh Thủy tại xã Lương Trung | 11,58 | 11,58 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 2889/QĐ-UBND ngày 09/7/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 12 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 22,36 | 22,36 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 2893/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 13 | Trang trại chăn nuôi heo thịt thương phẩm Xuân Thắng tại xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 22,09 | 22,09 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 4269/QĐ-UBND ngày 28/10/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 14 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 18,53 | 18,53 |
| NKH | Xã Lương Trung |
| QĐ 3463/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 15 | Mở rộng nghĩa địa Khu phố Măng, thị trấn Cành Nàng | 0,15 | 0,15 |
| NTD | Thị trấn Cành Nàng |
| Dự kiến đến 31/12/2024 | 16 | Điểm dân cư nông thôn tại thôn Giát xã Điền Trung | 0,17 | 0,17 |
| ONT | Xã Điền Trung |
| Quyết định số 4223/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 17 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Thung Tâm xã Ái Thượng | 0,72 | 0,72 |
| ONT | Xã Ái Thượng |
| QĐ 4188/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 18 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,34 | 0,34 |
| ONT | Xã Ban Công |
| QĐ 2123/QĐ-UBND ngày 13/6/2024 (Đợt 1) của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 19 | Khu dân cư thôn Chảy Kế, xã Thiết Kế, huyện Bá Thước | 0,32 | 0,32 |
| ONT | Xã Thiết Kế |
| QĐ 4284/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 20 | Nhà máy giày Bá Thước | 5,48 | 5,48 |
| SKC | Thị trấn Cành Nàng |
| Quyết định số 4393/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc cho Công ty Cổ phần Giày Bá Thước chuyển mục đích SDD và thuê đất thực hiện dự án | 21 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,90 | 0,90 |
| SKC | Xã Thiết Kế |
| QĐ 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | 22 | Cửa hàng xăng dầu và trạm triết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 0,62 | 0,62 |
| TMD | Xã Thiết Ống |
| Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10/1/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Một thành viên Tân Thành 8 gia hạn thời gian sử dụng đất 24 tháng để hoàn thành dự án Cửa hàng xăng dầu và trạm triết nạ khí dầu mỏ hóa lỏng tại xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | 23 | Dự án xây dựng chùa Giổi | 2,21 | 2,21 |
| TON | Xã Ái Thượng |
| QĐ 434/QĐ-UBND ngày 11/02/2023 của UBND huyện Bá Thước về việc thu hồi đất | STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng vào loại đất | Địa điểm (đến đơn vị cấp xã) | Vị trí trên bản đồ địa chính | Căn cứ pháp lý | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | 24 | Xây dựng trạm quản lý bảo vệ rừng Thung Chấn | 0,0236 | 0,0236 |
| TSC | Xã Điền Thượng |
| Công văn số 3936/UBND-THKH ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chủ trương đầu tư các Trạm bảo vệ rừng thuộc các Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh. | 25 | Bãi hạ tải, tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 0,09 | 0,09 |
| TSC | Xã Thiết Ống |
| Công văn số 2488/UBND-CN ngày 02/3/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa V/v đầu tư xây dựng bãi hạ tải, tạm giữ phương tiện vi phạm giao thông cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 26 | Dự án xây dựng Trụ sở và Kho vật chứng thi hành án,Chi cục Thi hành án huyện Bá Thước | 0,35 | 0,35 |
| TSC | Thị trấn Cành Nàng |
| Quyết định số 4444/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 của UBND huyện Bá Thước về việc điều chỉnh thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để thực hiện Dự án xây dựng Trụ sở và Kho vật chứng thi hành án, Chi cục Thi hành án huyện Bá Thước | V | Công trình, dự án đưa ra khỏi KHSD đất năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường mầm non Lương Nội | 0,34 |
| 0,34 | DGD | Xã Lương Nội |
|
| 2 | Khu dân cư thôn Đòn xã Lương Nội | 0,38 |
| 0,38 | ONT | Xã Lương Nội |
|
| 3 | Cải tạo nâng cấp trường mầm non Ban Công | 0,02 |
| 0,02 | DGD | Xã Ban Công |
|
| 4 | Xây dựng tôn tạo, phục hồi nhà phủ Mường Khòong xã Cổ Lũng | 0,30 |
| 0,30 | DDD | Xã Cổ Lũng |
|
| 5 | Dự án hoàn trả đường dân sinh, cụm công nghiệp xã Điền Trung | 0,50 | 0,45 | 0,05 | DGT | Xã Điền Trung |
|
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 0,74 |
| 0,74 | TMD | Xã Lũng Niêm |
|
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,66 |
| 0,66 | TMD | Xã Lũng Niêm |
|
| 8 | Đất trồng cây lâu năm | 1,20 |
| 1,20 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 9 | Đất trồng cây lâu năm | 2,33 |
| 2,33 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 10 | Đất trồng cây lâu năm | 2,88 |
| 2,88 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 11 | Đất trồng cây lâu năm | 9,13 |
| 9,13 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 12 | Đất trồng cây lâu năm | 4,70 |
| 4,70 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 13 | Đất trồng cây lâu năm | 6,70 |
| 6,70 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 14 | Đất trồng cây lâu năm | 2,20 |
| 2,20 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 15 | Đất trồng cây lâu năm | 2,00 |
| 2,00 | CLN | Xã Ban Công |
|
| 16 | Đất trồng cây lâu năm | 2,50 |
| 2,50 | CLN | Xã Ban Công |
|
|
 BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC - TỈNH THANH HOÁ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025 HUYỆN BÁ THƯỚC - TỈNH THANH HOÁ
Ngày ..... tháng năm 2025 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ký tên, đóng dấu) Ngày ..... tháng năm 2025 UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁ THƯỚC (Ký tên, đóng dấu) ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết........................................................................................................... 1 2. Mục đích, yêu cầu.................................................................................................... 1 2.1. Mục đích................................................................................................................... 1 2.2. Yêu cầu..................................................................................................................... 2 3. Căn cứ pháp lý.......................................................................................................... 2 4. Sản phẩm của dự án................................................................................................. 9 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI................................... 10 1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường.......................................... 10 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên..................................................................... 10 1.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................ 10 1.1.2. Địa hình, địa mạo..................................................................................................... 10 1.1.3. Khí hậu..................................................................................................................... 10 1.2.4. Thủy văn................................................................................................................... 11 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên................................................................ 11 1.2.1. Tài nguyên đất......................................................................................................... 11 1.2.2. Tài nguyên nước...................................................................................................... 12 1.2.3. Tài nguyên rừng....................................................................................................... 12 1.2.4. Tài nguyên khoáng sản........................................................................................... 13 1.2.5. Tài nguyên nhân văn và du lịch............................................................................. 13 * Tài nguyên nhân văn..................................................................................................... 13 * Tài nguyên du lịch.......................................................................................................... 14 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường................................................................................ 15 1.4. Đánh giá chung........................................................................................................... 17 1.4.1. Thuận lợi.................................................................................................................. 17 1.4.2. Khó khăn.................................................................................................................. 17 2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội............................................................................ 18 2.1. Về thực trạng kinh tế.................................................................................................. 18 2.1.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp................................................................................. 18 2.1.2. Khu vực kinh tế công nghiệp................................................................................. 20 2.1.3. Khu vực kinh tế dịch vụ.......................................................................................... 20 2.2. Về thực trạng xã hội................................................................................................... 21 2.2.1. Công tác thực hiện các dự án đầu tư...................................................................... 21 2.2.2. Hoạt động tài chính - kế hoạch.............................................................................. 21 2.2.3. Về giáo dục – đào tạo.............................................................................................. 22 2.2.4. Công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.......................................................... 22 2.2.5. Công tác an toàn vệ sinh thực phẩm...................................................................... 23 2.3. Dân số, lao động, việc làm và đời sống dân cư........................................................ 23 2.4. Thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn.............................................. 25 2.4.1. Thực trạng phát triển đô thị.................................................................................... 25 2.4.2. Thực trạng khu dân cư nông thôn.......................................................................... 25 3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.............................................................................. 26 3.1. Hệ thống giao thông................................................................................................... 26 3.2. Thủy lợi....................................................................................................................... 28 3.3. Hệ thống điện.............................................................................................................. 30 3.4. Bưu chính viễn thông................................................................................................. 30 3.5. Cơ sở giáo dục - đào tạo............................................................................................. 31 3.6. Cơ sở y tế..................................................................................................................... 32 3.7. Cơ sở văn hoá, thể dục thể thao................................................................................. 33 3.8. Các công trình di tích lịch sử - tôn giáo.................................................................... 33 4. Đánh giá chung.............................................................................................................. 35 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024.......................... 40 1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024.................................... 40 1.1. Đánh giá kết quả thực hiện theo hạng mục công trình............................................ 40 1.2. Đánh giá theo chỉ tiêu sử dụng đất............................................................................ 46 1.2.1. Đất nông nghiệp....................................................................................................... 46 1.2.2. Đất phi nông nghiệp................................................................................................ 48 1.2.3. Đất chưa sử dụng..................................................................................................... 52 2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024................ 52 2.1. Kết quả triển khai thực hiện các công trình, dự án theo kế hoạch......................... 52 2.2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện................................................................... 53 3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 .55 III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2025......................................................... 56 1. Hiện trạng sử dụng đất.................................................................................................. 56 2. Chỉ tiêu sử dụng đất....................................................................................................... 58 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất 58 3.1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch.................................................................................... 60 3.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai................................................................................................................................. 60 4. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất............................................................. 61 4.1. Đất nông nghiệp.......................................................................................................... 64 4.2. Đất phi nông nghiệp................................................................................................... 66 4.3. Đất chưa sử dụng........................................................................................................ 73 5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã............................................................................................................. 74 6. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch 74 7. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch..................................................................................................................... 75 8. Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch 2025....... 76 9. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2025.......................... 77 9.1. Cơ sở tính toán............................................................................................................ 77 9.2. Phương pháp tính toán.............................................................................................. 78 9.2.1. Tính nguồn thu......................................................................................................... 78 9.2.2. Tính chi phí đền bù.................................................................................................. 78 9.2.3. Tính chi phí xây dựng hạ tầng................................................................................ 79 9.3. Kết quả tính toán........................................................................................................ 79 IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT....................... 80 1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường................................................... 80 1.1. Khai thác khoa học, hợp lý quỹ đất.......................................................................... 80 1.2. Sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất................................................................... 80 2. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất........................................... 80 2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách................................................................................. 80 2.1.1. Chính sách về đất đai.............................................................................................. 80 2.1.2. Chính sách ưu đãi.................................................................................................... 81 2.1.3. Chính sách tạo nguồn vốn từ đất để đầu tư trở lại................................................ 81 2.2. Giải pháp về đầu tư..................................................................................................... 81 2.3. Giải pháp công nghệ, sử dụng lao động.................................................................... 82 3. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất................ 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 83 HỆ THỐNG BIỂU SỐ LIỆU.............................................................................................. 84 DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ATTP : An toàn thực phẩm BC : Báo cáo BĐBP : Bộ đội biên phòng BGTVT : Bộ Giao thông Vận tải BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BTC : Bộ Tài chính BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường CCHC : Cải cách hành chính CCN : Cụm công nghiệp CP : Chính phủ CT : Chỉ thị CTDA : Công trình, dự án ĐA : Đề án ĐVHC : Đơn vị hành chính GCNQSD đất : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GPMB : Giải phóng mặt bằng GTVT : Giao thông Vận tải GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐND : Hội đồng nhân dân HSG : Học sinh giỏi HTX : Hợp tác xã HU : Huyện ủy KCN : Khu công nghiệp KH : Kế hoạch NĐ : Nghị định NQ : Nghị quyết NSNN : Ngân sách Nhà nước OCOP : One commune one product – mỗi xã một sản phẩm QĐ : Quyết định QĐND : Quân đội Nhân dân QH : Quốc hội SDĐ : Sử dụng đất PCTT : Phòng chống thiên tai QSD : Quyền sử dụng VP : Văn phòng VTVL : Vị trí việc làm TB : Thông báo TCQLĐĐ : Tổng cục Quản lý đất đai TĐKT : Thi đua – Khen thưởng THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TKCN : Tìm kiếm cứu nạn TTg : Thủ tướng TT : Thông tư TTHC : Thủ tục hành chính TU : Trung ương UBND : Ủy ban nhân dân UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. Đất đai là tài nguyên không thể tái tạo nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế, vì vậy sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, bền vững phải đi đôi với cải tạo, làm giàu, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối với đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước quyết định mục đích sử dụng và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đây là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý đất đai, phân bổ quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng – an ninh của địa phương. Đồng thời việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cũng là một biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế việc bố trí sử dụng đất một cách lãng phí, bất hợp lý, kém hiệu quả; ngăn chặn các hiện tượng tranh chấp, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng môi trường sinh thái; tránh kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Khoản 4 Điều 62 Luật Đất đai năm 2024 quy định: “Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm” nhằm chi tiết, cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt. Cũng tại Điều 80, Điều 116 của Luật này quy định căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm đối với việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, để phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội và khai thác có hiệu quả tiềm năng về đất đai, Uỷ ban nhân dân huyện Bá Thước tổ chức triển khai lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá” làm cơ sở pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, v.v... đảm bảo sự thống nhất việc quản lý Nhà nước về thực hiện Luật Đất đai năm 2024. Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hoá đáp ứng các mục đích, yêu cầu sau: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024, rà soát các chỉ tiêu sử dụng đất, các công trình, dự án đã được phê duyệt, kết quả thực hiện các chỉ tiêu và các công trình, dự án đó; điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và các công trình, dự án để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các ngành, nhằm đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương như: phát triển hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư nông thôn, thương mại dịch vụ, quốc phòng, an ninh, văn hóa - xã hội, giáo dục, y tế, thể dục - thể thao, giao thông, thủy lợi,... đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Làm cơ sở để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện năm 2025. - Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất của tỉnh phân bổ và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch. - Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật Đất đai năm 2024 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai 2024 trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện.. - Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; - Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017; - Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020; - Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018; - Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009; - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018; - Luật Tín ngưỡng, tôn giáo số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016; - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; - Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; - Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị Quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025; - Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai; - Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ- CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018; - Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh; - Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác; - Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa; - Quyết định số 1026/QĐ-TTg ngày 08/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2065; - Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; - Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021- 2030; - Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 318/QĐ- TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; - Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về huyện, thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; - Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; - Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. - Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Nghị quyết số 16-KL/TW ngày 20/4/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng nâng cao sản xuất, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững; - Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 20/04/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; - Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; - Nghị quyết số 346/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023; - Nghị quyết số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2023; - Nghị quyết số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 2, năm 2023; - Nghị quyết số 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 4, năm 2023; - Nghị quyết số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2024; - Nghị quyết số 515/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2024; - Nghị quyết số 547/NQ-HĐND ngày 31/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 3, năm 2024; - Nghị quyết số 558/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 4, năm 2024; - Nghị quyết số 586/NQ-HĐND ngày 17/10/2024 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 5, năm 2024; - Nghị quyết số 609/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2025; - Các Quyết định của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa (khóa XIX): Số 623-QĐ/TU ngày 23/7/2021 ban hành Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021 - 2025; số 624-QĐ/TU ngày 23/7/2021 ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025; số 696-QĐ/TU ngày 09/9/2021 ban hành Chương trình nâng cao chất lượng văn hoá giai đoạn 2021-2025; - Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; - Các Quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 5042/QĐ-UBND ngày 27/12/2016; số 5316/QĐ-UBND ngày 23/12/2021; số 1663/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh, phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị trung tâm miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035. - Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đất sét làm gạch, ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; - Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/08/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 3471/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 về việc quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại ; - Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh về quy định vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Muốn, xã Điền Quang, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 15/01/2020; - Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 9/9/2020 của UBND tỉnh về việc Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. - Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa. - Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 27/8/2021. - Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 4027/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045; - Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 được phê duyệt tại; phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 22/8/2022; - Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022. Về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoang vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; - Quyết định số 4794/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 về việc phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hoá, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030; - Quyết định số 4791/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 phê duyệt đề án phát triển TDTT tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 về việc phê duyệt công bố, hiện trạng rừng tỉnh Thanh Hoá năm 2022; - Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Bá Thước; - Quyết định số 4310/QĐ-UBND ngày 16/11/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc chấp thuận điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm, huyện Bá Thước; - Quyết định số 4547/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035; - Quyết định số 5024/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Điền Lư, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045; - Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3795/QĐ-UBND ngày 29/9/2021. - Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06. - Kế hoạch số 151/KH-UBND ngày 06/6/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025; - Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; - Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Bá Thước; - Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 20/10/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa; - Các Quy hoạch chung xây dựng của các xã đến năm 2030 đã được UBND huyện Bá Thước phê duyệt; - Nhu cầu sử dụng đất năm 2025 của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện. Sản phẩm của Dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 50 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021, bao gồm: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước. - Báo cáo giải trình ý kiến các thành viên HĐTĐ và theo nội dung Thông báo thẩm định; - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước, tỷ lệ 1/25.000. - Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước. - Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2025; - Đĩa CD lưu giữ các sản phẩm trên. - Bản sao các văn bản: quyết định phê duyệt, Nghị quyết Hội đồng nhân dân huyện và phụ lục văn bản pháp lý kèm theo. Các sản phẩm trên, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá phê duyệt sẽ được lưu giữ và công bố tại: - Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá: 01 bộ; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá: 01 bộ; - Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước: 01 bộ; - Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bá Thước: 01 bộ. Bá Thước là huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa, trung tâm huyện lỵ cách thành phố Thanh Hóa khoảng 120 km về phía Bắc Tây bắc, có diện tích tự nhiên 77.757,20 ha, gồm 20 xã và 01 thị trấn. Có tọa độ địa lý từ 20010’-20024’ vĩ độ Bắc và từ 105003’-105028’ kinh độ Đông. - Phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình; - Phía Nam giáp huyện Lang Chánh và Ngọc Lặc; - Phía Đông giáp huyện Cẩm Thủy và huyện Thạch Thành; - Phía Tây giáp huyện Quan Hóa và huyện Quan Sơn. Nhìn chung Bá Thước có vị trí địa lý ít thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống giao thông chưa phát triển do địa hình bị chia cắt mạnh, gây cản trở lớn đến việc giao lưu kinh tế giữa các xã trong huyện và các huyện lân cận. Là huyện miền núi cao, nên địa hình của huyện rất đa dạng và phức tạp với 3/4 diện tích là đồi núi và bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối: - Địa hình vùng núi cao: Gồm 7 xã: Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Cổ Lũng, Lũng Niêm, Lũng Cao và Kỳ Tân, với tổng diện tích tự nhiên là 23.869,57 ha. Độ cao trung bình từ 500 - 1.000 m so với mặt nước biển. Vùng núi cao chiếm gần 50% diện tích toàn huyện, trong đó độ dốc >250 chiếm khoảng 70% diện tích toàn vùng. - Vùng đồi và núi thấp: Gồm 6 xã: Tân Lập, Lương Trung Lương Nội, Lương Ngoại, Thiết Kế và Văn Nho. Tổng diện tích tự nhiên toàn vùng là 11.953 ha. Độ cao trung bình từ 150 - 200 m so với mặt nước biển. - Vùng gò đồi xen lẫn các cánh đồng và thung lũng: Gồm 8 xã, 1 thị trấn: Thiết Ống, Ái Thượng, Hạ Trung, Điền Quang, Điền Lư, Điền Trung, Điền Hạ, Điền Thượng và thị trấn Cành Nàng. Độ cao trung bình từ 80 - 100 m so với mặt nước biển, địa hình thấp dần về phía Đông. Đây là vùng trọng điểm lúa màu và cây công nghiệp của huyện. Huyện Bá Thước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có hai mùa rõ rệt: - Mùa mưa: Từ tháng 4 đến tháng 10 trong năm. - Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Theo tài liệu của Trạm Khí tượng - Thủy văn, đặc điểm khí hậu của huyện như sau: - Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 24 - 250C, nhiệt độ tối cao là 380C, nhiệt độ tối thấp từ - 3 đến - 50C. - Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.300 - 2.500 mm, nhưng phân bố không đều trong năm, tập trung chủ yếu vào tháng 7, tháng 8 và tháng 9, chiếm 70% lượng mưa của cả năm. - Độ ẩm không khí trung bình 85%, cao nhất là 91% và thấp nhất là 75%. - Lượng bốc hơi trung bình năm là 617 mm, tháng có lượng bốc hơi lớn nhất là tháng 5 (105,5 mm), tháng có lượng bốc hơi thấp nhất là tháng 2 (69,3 mm). - Số giờ nắng bình quân hàng năm khoảng từ 1.445 - 1.700 giờ. Tổng tích ôn cả năm là 7.5380C. - Các hiện tượng thời tiết cực đoan là gió phơn Tây nam (hoạt động mạnh vào tháng 4, tháng 5 và đầu tháng 6); lốc cục bộ đôi khi kèm theo mưa đá thường xuất hiện vào tháng 4 và tháng 5. Với đặc điểm khí hậu như trên có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như: Khí hậu tương đối ôn hòa, độ ẩm khá, phân bố tương đối đều trong năm nhưng mùa mưa lại tập trung vào quý III trong năm, nên thường dễ gây rửa trôi, xói mòn đất và lũ quét đối với những vùng có độ dốc cao. Chế độ thủy văn của huyện phụ thuộc vào hệ thống sông Mã là chế độ đơn giản, trong năm thủy văn có một mùa lũ và một mùa cạn kế tiếp nhau. Mùa lũ khá dài với thời đoạn lũ tới 5 tháng/ năm, xảy ra các tháng trong năm từ tháng 6 đến tháng 10. Lượng chảy trong mùa lũ chiếm 75% tổng lượng chảy trong năm. Đỉnh lũ trên sông Mã diễn ra vào tháng 8, chiếm 21,8% tổng lượng chảy trong năm. Lũ lớn hệ thống sông Mã xảy ra vào các năm 1963,1973,1975,2007. Diện tích tự nhiên của huyện Bá Thước là 77.757,20 ha, trong đó đất nông nghiệp là 70.869,14 ha, chiếm 91,14 % diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 6.674,12 ha, chiếm 8,58 % diện tích tự nhiên. Đất chưa sử dụng là 213,94 ha chiếm 0,28 % diện tích đất tự nhiên. Trong đất nông nghiệp của huyện chủ yếu là đất rừng, cụ thể: Đất rừng sản xuất chiếm 45,44 % diện tích đất tự nhiên, đất rừng phòng hộ chiếm 14,77 % diện tích đất tự nhiên, đất rừng đặc dụng chiếm 15,51 % diện tích đất tự nhiên. - Nhóm đất phù sa (Fluvisols): Phân bố rải rác dọc các hệ thống sông, suối chính. Phần lớn được sử dụng để sản xuất nông nghiệp. - Nhóm đất xám (Acrisols): Phân bố chủ yếu ở các xã vùng cao, có hàm lượng chất dinh dưỡng khá, hầu hết còn rừng điều tra che phủ. Loại đất này hiện chủ yếu được dùng vào mục đích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, một ít diện tích được sử dụng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đó chủ yếu là ruộng bậc thang trồng lúa nước. - Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (leptosols): Chủ yếu là đất rừng hoặc đất chưa sử dụng. Do đó, cần phải có giải pháp phù hợp, cụ thể để phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng cả 2 hình thức: Khoanh nuôi tái sinh rừng và trồng mới rừng. - Nguồn nước mặt Sông Mã chảy qua huyện dài gần 40 km, nước chảy quanh năm với lưu lượng khá lớn. Ngoài ra, trên địa bàn huyện còn có nhiều các suối lớn, nhỏ cùng với hệ thống ao hồ và các đập giữ nước nằm rải rác trên địa bàn toàn huyện, đã cung cấp một lượng nước khá lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. - Nguồn nước ngầm Hiện tại chưa có điều kiện điều tra kỹ để đánh giá về trữ lượng nước ngầm, nhưng qua khảo sát sơ bộ các giếng nước tại một số vùng trong huyện cho thấy mực nước ngầm nằm ở độ sâu khoảng 20-30 m, chất lượng nước khá tốt, có thể khai thác dùng cho sinh hoạt của các khu dân cư trong huyện. Nhìn chung nguồn nước trong huyện có trữ lượng khá và chất lượng tương đối tốt, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Tuy nhiên do đặc điểm địa hình bị chia cắt mạnh, lượng mưa trong năm phân bố không đồng đều nên trong sản xuất nông nghiệp còn gặp phải một số khó khăn. Trong tương lai cần phải khảo sát kỹ về trữ lượng nước, có kế hoạch khai thác hợp lý, kết hợp với việc khai thác bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa khô hạn. Theo số liệu về hiện trạng rừng năm 2022 trên địa bàn huyện theo Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 02/02/2023 của Chủ tịch UBND huyện Bá Thước về công bố số liệu hiện trạng rừng và quy hoạch phát triển rừng huyện Bá Thước năm 2022, theo đó: diện tích có rừng là 54.781,16 ha, tỷ lệ che phủ rừng là 70,45%. Rừng của Bá Thước hiện tại khá nghèo về trữ lượng, chủng loại, khả năng khai thác trữ lượng chưa cao. Rừng Bá Thước trước đây có các loại gỗ quý như: Mun đen, chò chỉ, sến, táu, lát hoa, lát chun… cùng các loại động vật quý hiếm như: Voọc quần đùi trắng, sơn dương, gấu, hổ, lợn rừng, hoẵng… cùng nhiều loại gặm nhấm và chim thú khác, nhưng gần đây chúng đang bị nghèo kiệt dần. Nhìn chung rừng của Bá Thước hiện nay đang được phát triển tốt, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giữ nước đầu nguồn, cải thiện cảnh quan đồi núi. Do diện tích rừng ngày càng được khôi phục, đã tạo điều kiện cho các thảm thực vật trước đây có nguy cơ mất trắng, giờ phát triển trở lại, làm đa dạng cho sự phát triển của tự nhiên. Đặc biệt hiện nay rừng và đất rừng của Bá Thước đã góp phần quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng nông lâm kết hợp, tạo thêm công ăn việc làm cho hàng trăm lao động và làm cho sản phẩm xã hội ngày càng thêm phong phú. Trên địa bàn huyện Bá Thước có một số loại khoáng sản như: - Quặng sắt: Phân bổ tại các xã Lương Nội, Hạ Trung, Ái Thượng và Lương Ngoại; quy mô diện tích hàng trăm ha, trữ lượng 30 - 35 vạn tấn, hàm lượng tương đối khá (khoảng 40-50%) có thể khai thác phục vụ công nghệ luyện thép, làm phụ gia sản xuất xi măng. - Mỏ vàng: Gồm vàng sa khoáng ở xã Ban Công, Cổ Lũng, Lũng Cao, Điền Lư và xã Lương Ngoại. - Đá vôi: Phân bố ở hầu hết các xã trên địa bàn. - Đá hoa ốp lát: Có ở xã Thiết Kế và Điền Lư, có trữ lượng lớn. - Mỏ cao lanh Kỳ Tân có thể sử dụng để sản xuất sứ cao cấp. Than bùn có ở Văn Nho. Ngoài ra còn có một số vật liệu chủ yếu đang được khai thác, sử dụng trong nghành xây dựng như: Đá, cát, sỏi xây dựng hoặc một số vật liệu quý, tuy trữ lượng không lớn, nhưng có giá trị cao như: Ăng ti moan, đá đỏ có ở xã Điền Hạ. Theo Niên giám thống kê huyện Bá Thước, dân số toàn huyện tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 có 111.727 người, gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Mường chiếm tỷ lệ 48,3%, dân tộc Thái chiếm tỷ lệ 32,7%, dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ 19,0% và một số dân tộc anh em khác cùng chung sống. Nhìn chung xu hướng cơ cấu lao động ở các ngành đang dần dần thay đổi. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đang có chiều hướng giảm dần, thay vào đó là ngành dịch vụ - thương mại, công nghiệp - xây dựng có xu hướng gia tăng. Không thể không nhắc tới nguồn lao động phi nông nghiệp trên địa bàn, số lượng này chiếm một phần đáng kể. Tỷ lệ dân số nông nghiệp sinh sống tại các vùng nông thôn miền núi lớn, chủ yếu là người dân tộc, nguồn thu nhập chính là nông nghiệp nhưng bình quân thu nhập đầu người còn rất thấp, tỷ lệ đói nghèo còn cao, khả năng huy động sức dân trong đầu tư phát triển còn kém. Trình độ dân trí và trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động còn thấp, chưa chuyển phù hợp với những nếp sống, hành động trong thời kỳ đổi mới. Tình hình du canh, du cư trong một số bộ phận đồng bào dân tộc thiểu số vẫn đang còn tiếp tục, chưa được chấm dứt. Do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, mỗi dân tộc trên địa bàn vẫn duy trì và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc cũng như phong tục tập quán riêng của từng dân tộc. Tuy nhiên, các dân tộc vẫn còn những tập quán lạc hậu trong sản xuất và sinh hoạt, tình trạng mê tín, dị đoan vẫn còn tồn tại làm ảnh hưởng đến văn minh trong đời sống nhân dân. Nghề truyền thống tuy không có nhiều nhưng vẫn giữ được một số nghề như: Nghề dệt thổ cẩm, nghề đan lát của người Mường, người Thái, nhưng chưa phát triển thành hàng hóa mà chủ yếu là tự cung, tự cấp trong các hộ gia đình. Từ những định hướng chủ trương, quan điểm lãnh đạo của cấp uỷ, chính quyền tới các mục tiêu phát triển của ngành du lịch Thanh Hóa gắn liền với các điều kiện tự nhiên - xã hội và lợi ích của các nhà đầu tư, quyền lợi của nhân dân và cộng đồng địa phương - có thể phân tích đánh giá về tiềm năng du lịch của Bá Thước qua các luận điểm như sau: * Quan điểm, chủ trương phát triển Dịch vụ và Du Lịch của huyện “Tập trung đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng các điểm du lịch hiện có trên địa bàn; xây dựng du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng ở khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông như: bản Kho Mường xã Thành Sơn, bản Đôn xã Thành Lâm, khu Son- Bá- Mười xã Lũng Cao, thác Hiêu xã Cổ Lũng, phát triển du lịch sinh thái ở lòng hồ thủy điện Bá Thước II và thác Dần Long xã Lương Ngoại và thác Muốn xã Điền Quang. Khôi phục các loại hình văn bản địa, các sản phẩm đặc trưng, đồng thời quảng bá kêu gọi doanh nghiệp đầu tư du lịch trên địa bàn. Quản lý bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể, các di tích đã được xếp hạng cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học để phát triển du lịch. Để Bá Thước trở thành điểm đến du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng của tỉnh, phấn đấu lượng khách hàng năm đạt trên 10.000 lượt người trở lên, trong đó chủ yếu là khách quốc tế. Trong chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thanh Hóa, Bá Thước được xem là địa bàn tiềm năng nhiều lợi thế đầu tư cho du lịch sinh thái cộng đồng. * Tài nguyên Du Lịch phong phú - Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông: Nằm cách trung tâm huyện 25 km về phía Tây và Tây bắc. Với thế mạnh là rừng già vùng khí hậu nhiệt đới còn giàu tài nguyên với 598 loài động vật, 1.109 loài thực vật có hệ sinh thái đa dạng sinh học chưa bị ảnh hưởng của tác động từ con người; nhiều hang động phong cảnh đẹp như: Thác Hiếu xã Cổ Lũng, Hang Dơi làng Kho Mường xã Thành Sơn, vùng tiểu khí hậu ôn đới “ Son - Bá - Mười” xã Lũng Cao...Khách du lịch đến với Pù Luông theo hình thức du lịch sinh thái Cộng đồng; Du khách nước ngoài chiếm 90 - 95%. - Thác Muốn (Thác Mơ) xã Điền Quang: Nằm cách trung tâm huyện 14 km về phía Đông nam, từ Quốc lộ 217 vào đến chân thác 04 km, là dòng thác tự nhiên có độ cao trung bình từ 300 - 800 m so với mặt nước biển. Thác có chiều dài khoảng 1,2 km, thác có 3 tầng chính và được chia thành 43 thác lớn nhỏ khác nhau, toàn bộ dòng thác được bao bọc dưới tán rừng già nguyên sinh. Nếu thăm quan thác, du khách có thể đi ngược dòng và được chiêm ngưỡng vẻ đẹp thơ mộng và thả hồn trong không gian mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất và người nơi đây... Thác Muốn được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định xếp hạng “Di tích - Danh thắng” cấp tỉnh năm 2007. Đây cũng là niềm tự hào của người dân Bá Thước nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung, hiện nay thác đang được chăm sóc, quản lý bảo vệ theo quy định của luật. Với các điều kiện thuận lợi về giao thông, gần với suối cá Cẩm Lương, Đền thờ Quận Công Hà Công Thái - Lễ hội Mường Khô và nét độc đáo của văn hóa “Mường Trong” cho thấy “Thác Muốn” là điểm đến lý tưởng cho các đợt thăm quan, picnic và tìm hiểu văn hóa cộng đồng. Tiềm năng khách Việt chiếm 70%, khách nước ngoài chiếm 30%. * Tài nguyên du lịch sinh cảnh Hồ Thạch Minh, đập thủy điện Bá Thước I -II: Hồ Thạch Minh, Hồ Đèn xã Điền Hạ huyện Bá Thước được đánh giá là 1 trong 3 hồ nước ngọt có diện tích lớn và cảnh quan đẹp của tỉnh Thanh. Với mặt nước rộng trên 50 ha, quanh năm xanh biếc, bên cạnh là Núi Đèn sừng sững, với hang Dong huyền ảo - lung linh sắc mầu của các nhũ đá, động tiên được bàn tay khéo léo tạo hóa dày công nhào nặn. Vẻ đẹp quyến rũ cùng với không khí trong lành mát mẻ từ mặt nước hồ hắt lên, dễ đưa du khách bồng bềnh lướt nhẹ mái chèo xuôi vào ốc đảo. Hồ Thạch Minh, Hồ Đèn xã Điền Hạ cùng với 2 công trình thủy điện Bá Thước I và II trên dòng sông Mã mến yêu, mở ra cho huyện nhà một hình thái du lịch độc đáo “Du lịch sinh cảnh Hồ - Đập” và đây cũng sẽ là điểm đến lý tưởng của du khách, các nhà đầu tư trong tương lai gần. Với vị trí chiến lược, tài nguyên du lịch phong phú, mạng lưới giao thông phát triển, tình hình an ninh - chính trị luôn ổn định đã mở ra cho Bá Thước một tiềm năng lớn trong định hướng phát triển du lịch. Bá Thước là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Thanh Hóa, với địa hình phức tạp, kinh tế chưa phát triển, chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, môi trường sinh thái nói chung còn tương đối trong lành, thảm thực vật, động vật hoang dã,... có chiều hướng phát triển, cảnh quan thiên nhiên được cải thiện rõ rệt. Song bên cạnh đó việc giữ gìn vệ sinh môi trường chưa được chú trọng, chưa có biện pháp thu gom, xử lý vệ sinh môi trường theo quy định, cụ thể: Rác thải bệnh viện: Ô nhiễm môi trường tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn huyện đang rất cần được sự quan tâm của các cấp, các nghành, đặc biệt là công tác xử lý rác thải và nước thải y tế. Hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các xã đều chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải khi thải ra môi trường bên ngoài. Việc thu gom và xử lý nước thải, rác thải chưa hợp lý nên các chất hữu cơ, hoá chất của các dược phẩm, kim loại nặng, vi khuẩn gây bệnh... là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước tại các khu vực xung quanh, ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và đời sống của nhân dân. Nước thải bệnh viện cùng với các các chất thải y tế nói chung được xếp vào chất thải nguy hại. - Nước thải, rác thải sinh hoạt: Là nguyên nhân gây ra suy giảm chất lượng nước mặt và nước ngầm. Nước thải, rác thải của các khu dân cư, đặc biệt là chất thải từ bệnh viện, cơ sở y tế chứa hàm lượng lớn các chất hữu cơ, cặn vô cơ và vô số các vi khuẩn gây bệnh theo mương, suối thải ra rồi ngấm xuống đất làm biến đổi chất lượng nước ngầm. Ngoài một lượng rác thải đã được thu gom đúng nơi quy định (chủ yếu tập trung ở khu vực thị trấn Cành Nàng) thì phần lớn rác thải còn lại người dân tùy tiện đổ trong khu vực đất vườn, một số thải ra bờ sông, suối, đường giao thông, đồng ruộng... chưa đảm bảo về môi trường. - Canh tác nông nghiệp: Trong quá trình sản xuất, người dân sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và các loại hóa chất BVTV để tăng năng suất và bảo vệ cây trồng. Việc sử dụng và quản lý thuốc BVTV, phân bón hóa học phục vụ sản xuất nông nghiệp không đúng quy trình, tình trạng lạm dụng phân bón hóa học và thuốc BVTV vẫn còn diễn ra phổ biến, là nguy cơ làm biến đổi chất lượng nước ngầm và môi trường xung quanh. - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Các cơ sở còn sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, chưa được đầu tư, phương tiện sản xuất còn lạc hậu, chất thải không được xử lý triệt để khi thải ra môi trường đã gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, không khí... và sức khỏe của nhân dân trong vùng. - Nghĩa trang, nghĩa địa: Một thực tế là từ trước đến nay người dân ở đây khi an táng đã không tập trung về nghĩa địa chung, mà an táng theo từng vùng dân cư của các thôn, bản. Nhiều nghĩa địa nằm sát khu dân cư, gây ô nhiễm đến nguồn nước, môi trường không khí, cảnh quan môi trường và sức khỏe người dân trong khu vực. Từ những vấn đề nêu trên cho ta thấy cùng với việc tăng cường khai thác các nguồn lợi một cách tối đa nhằm phát triển kinh tế - xã hội thì việc đầu tư tái tạo, bảo vệ cảnh quan môi trường tương xứng với mức độ đầu tư khai thác và yêu cầu đảm bảo cho phát triển bền vững là điều hết sức có ý nghĩa. Đặc điểm địa hình cũng thường gây hạn hán, úng lụt các tiểu vùng trên địa bàn. Khí hậu, thời tiết bất thường cũng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống. Bá Thước là huyện miền núi, có tiềm năng đất đai đa dạng, phong phú, nguồn khoáng sản lớn, nằm gần các khu kinh tế động lực, các vùng miền giàu tiềm năng của tỉnh; thuận lợi về giao lưu Kinh tế - Văn hoá với các huyện trong tỉnh và cả nước. - Là trung tâm, nơi tổ chức các sự kiện tiêu biểu cho khu vực miền núi như các lễ hội, sự kiện văn hóa của các dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, hội chợ cho khu vực miền núi, các sự kiện thể thao… - Có lợi thế để phát triển nông nghiệp với điều kiện đất đai thổ nhưỡng có thể phát triển đa dạng các loại cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp, cây ăn quả (một số các sản phẩm nông nghiệp thuộc nhóm các huyện hàng đầu của tỉnh). Có vùng nguyên liệu lớn đảm bảo phục vụ chế biến nông lâm sản, có điều kiện để phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, đại gia súc. - Toàn huyện nằm trên 2 hành lang kinh tế quan trọng của tỉnh: hành lang Quốc lộ 217 và hành lang kinh tế quốc tế. - Thiên nhiên ưu đãi với nhiều khu vực cảnh quan đẹp, kỳ thú, nhiều danh lam thắng cảnh đẹp mà thiên nhiên ban tặng cho Bá Thước (khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông; Kho Mường; khu Son – Bá – Mười; thác Hiêu; thác Muốn; thác Mơ..) tạo thế mạnh cho huyện về phát triển du lịch trải nghiệm, du lịch sinh thái, du lịch khám phá.. - Hệ thống giao thông thuận lợi về giao thương hàng hóa. Đầu mối giao thông quan trọng là điểm giao của 2 Quốc lộ 217 và QL 15A. - Quỹ đất thuận lợi xây dựng thuận lợi, cảnh quan thiên nhiên đẹp, hấp dẫn nhà đầu tư, đặc biệt là vùng Đồng Tâm xã Thiết Ống. (1) Về địa hình: Địa hình phức tạp nên đầu tư hạ tầng và phát triển kinh tế đồng đều cho các khu vực gặp khó khăn, dân cư và các quỹ đất sản xuất nông nghiệp phân bố rải rác không tập trung nên khó khăn trong việc sản xuất hàng hóa quy mô lớn. (2) Về hệ thống hạ tầng: Chưa được đầu tư đồng bộ đặc biệt là hệ thống giao thông, mới chỉ phát triển ở khu vực đô thị trung tâm, hệ thống giao thông ở các khu vực khác còn thiếu và yếu, tính kết nối nội ngoại huyện chưa cao. (3) Về nguồn nhân lực: Là huyện miền núi nên có dân số không nhiều so với các huyện đồng bằng, trình độ dân trí chưa cao, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, lao động đa số là lao động phổ thông, trình độ giáo dục đào tạo của lực lượng lao động không đồng đều giữa các vùng trong huyện, do phong tục tập quán nên có nơi còn trì trệ chậm đổi mới trong sản xuất. (4) Về tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, phụ thuộc vào tài nguyên và sử dụng nhiều quỹ đất. Sản xuất nông nghiệp chưa gắn với công nghiệp chế biến. (5) Về cạnh tranh giữa các khu vực: Bá Thước được xác định là trung tâm, tuy nhiên hiện nay một số địa phương lân cận đang phát triển mạnh và cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư. Tổng giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010) năm 2024 được 4.114 tỷ đồng đạt 93,6% so với kế hoạch năm, tăng 6,52% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế: Nông, lâm, thủy sản tăng 4,3%, Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,7%, Các ngành dịch vụ tăng 7,4%. Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành kinh tế chuyển dịch đúng hướng; Nông, lâm, thủy sản chiếm 31,4%, Công nghiệp - Xây dựng chiếm 37,8%, Các ngành dịch vụ chiếm 30,8%. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 42,3 triệu đồng/người/năm. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024;Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) 1.1. Sản xuất nông - lâm nghiệp, thủy sản phát triển khá toàn diện; Giá trị sản xuất toàn ngành (giá SS 2010) ước đạt 1.284 tỷ đồng đạt 92,6% so với kế hoạch và tăng 7,7% so với cùng kỳ. Giá trị sản phẩm trên 1ha đất trồng trọt, và nuôi trồng thủy sản đạt 96,2 triệu đồng đạt 100% kế hoạch, tăng 4,2% so với cùng kỳ. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: Về trồng trọt: Tổng diện tích gieo trồng năm 2024 ước được 15.177,2ha vượt 2,2% so KH năm, vượt 1,0% so CK năm trước; Tổng sản lượng lương thực ước đạt 37.793,2 tấn vượt 7,9% KH năm, năng suất các cây trồng chính đều tăng so với năm trước; năng suất lúa cả năm ước đạt 56,65 tạ/ha, năng suất ngô ước đạt 37,2 tạ/ha. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, ước cả năm tích tụ được 329,7ha, vượt 9,9% KH năm (trong đó: trồng trọt 68,2ha; chăn nuôi: 0,0ha; lâm nghiệp 261,5ha); diện tích ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất là 15,5ha (Gồm: 10,5 ha cây ăn quả của công ty THHH APG tại xã Điền Lư và 5,0 ha cây ăn quả Lương Hương tại xã AiThượng). Chỉ đạo xây dựng Đề án phát triển nông nghiệp bền vững của huyện Bá Thước đến năm 2030 định hướng đến năm 2045. Về chăn nuôi: Chăn nuôi phát triển ổn định; đã tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm nên không để xảy ra các loại dịch bệnh nguy hiểm. Tăng cường quản lý chỉ dẫn địa lý “Cổ Lũng - Bá Thước” cho sản phẩm vịt của huyện. Thực hiện tốt công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm và “Năm cao điểm thực hiện công tác tiêm vắc xin phòng bệnh Dại cho đàn chó mèo trên địa huyện Bá Thước năm 2024”. Hoạt động kiểm soát giết mổ được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc đúng theo quy định. Sản lượng thịt hơi xuất chuồng cả năm ước đạt 16.016 tấn vượt 1,0% kế hoạch, tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước. Về lâm nghiệp: Lâm nghiệp phát triển tích cực; toàn huyện trồng được 570,5ha rừng tập trung (vượt 4,6% kế hoạch) và 305.000 cây trồng phân tán (đạt 100% kế hoạch năm); tổ chức thâm canh 1.590 ha rừng luồng; duy trì tỷ lệ độ che phủ rừng đạt 70,5%. Công tác tuần tra, bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng được duy trì thường xuyên. Các lực lượng chức năng đã kịp thời phát hiện và xử lý 32 vụ vi phạm hành chính theo quy định, khởi tố vụ 01 vụ án hình sự về “Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản” xảy ra tại Khu BTTN Pù Luông, thuộc địa bàn thôn Âm Hiêu, xã Cổ Lũng; thu nộp ngân sách Nhà nước tổng cộng 247,874 triệu đồng. Về thuỷ sản: Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản cả năm ước đạt 1.531,2 tấn đạt 98,2 kế hoạch (trong đó: sản lượng khai thác là 255,8 tấn, sản lượng nuôi trồng là 1.275,3 tấn). Huyện đã tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các hộ nuôi trồng thủy sản các biện pháp kỹ thuật về cải tạo, xử lý ao nuôi, chăm sóc diện tích đàn thả nuôi, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trên động vật thủy sản. Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động khai thác thủy sản trong thời gian cấm khai thác có thời hạn trên lưu vực sông Mã và công tác bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn huyện. Về thuỷ lợi: Đã chỉ đạo các đơn vị đảm bảo cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp. Ban hành Chỉ thị về việc tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn đập, hồ chứa thủy điện trong mùa mưa lũ Tiến hành sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi bị hư hỏng, xuống cấp không đáp ứng khả năng tưới phục vụ sản xuất. Về phòng chống thiên tai: Chỉ đạo theo dõi diễn biến của thời tiết, kịp thời thông báo cho các địa phương và người dân biết để chủ động ứng phó. Rà soát, hoàn thiện các phương án sơ tán dân, phương án ứng phó với các loại hình thiên tai tại các khu vực có nguy cơ chịu ảnh hưởng của thiên tai năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sắp xếp, ổn định dân cư khu vực nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét sạt lở đất đã được phê duyệt; đã bố trí sắp xếp ổn định được 18 hộ (trong đó: tái định cư xen ghép 04 hộ; tái định cư liền kề 14 hộ), có 02 hộ đang xây dựng và 27 hộ dự kiến khởi công trong tháng 10 và tháng 11 năm 2024. Trong năm, trên địa bàn huyện xảy ra 10 đợt thiên tai đã làm 05 nhà bị tốc mái; trường học, công sở bị sét đánh hư hỏng máy móc thiết bị điện; 249 hộ/1.068 khẩu phải sơ tán (trong đó có 20 hộ phải di dời); có 455,8ha lúa, 58,43ha hoa màu, 285,05ha mía sắn, 23ha ao... bị ảnh hưởng; hư hỏng các tuyến đường giao thông 521C, quốc lộ 217, ngập 39 đường tràn... ước tổng thiệt hại trên 70 tỷ đồng. UBND huyện đã kịp thời kiểm tra, chỉ đạo công tác phòng chống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, hướng dẫn nhân dân khôi phục sản xuất, ổn định đời sống. Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu gồm đá, cát sỏi, gạch không nung, cửa sắt, giường tủ, bàn ghế các loại... Đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến, thu hút đầu tư, phối hợp hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp triển khai các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn huyện như: dự án Nhà máy giầy Bá Thước, Dự án nhà máy sản xuất ván tre OSBstaBoo. Đôn đốc tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Điền Trung. Đã hoàn thành phê duyệt Quy hoạch chung các xã. Triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước đến năm 2045. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Các ngành dịch vụ tăng trưởng khá; Hàng hoá lưu thông ổn định; giá cả hàng hoá, vật tư, lương thực, thực phẩm và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu tương đối bình ổn. Tổng doanh thu bán lẻ hàng hóa cả năm ước đạt 2.260 tỷ đồng tăng 13,1% so với cùng kỳ; giá trị xuất khẩu ước được 2,08 triệu USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm trước. Công tác quản lý thị trường được tăng cường, các cơ quan chức năng đã phát hiện và xử lý 59 trường hợp vi phạm, phạt tiền tổng cộng 250 triệu đồng, trị giá hàng tiêu hủy 21,4 triệu đồng. Hoạt động du lịch tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Huyện đã tổ chức làm việc với Đoàn công tác Cục thông tin đối ngoại-Bộ Thông tin và Truyền thông để hỗ trợ truyền thông quảng bá hình ảnh du lịch Pù Luông trên nền tảng Quảng bá hình ảnh Việt Nam và các nền tảng mạng xã hội ra nước ngoài. Tính đến nay, trên địa bàn huyện có tổng số 114 cơ sở lưu trú (Trong đó: số cơ sở lưu trú dạng homestay, khu nghỉ dưỡng tại Khu du lịch Pù Luông, tập trung chủ yếu ở các xã Thành Lâm, Thành Sơn, Cổ Lũng là: 92 cơ sở, với 125 nhà sàn, 202 bungalow, 304 buồng, phòng, 1.012 giường; công suất đón khoảng trên 3.900 lượt khách/ngày/đêm, giải quyết việc làm thường xuyên cho hơn 400 lao động địa phương). Trong năm, ước đón được trên 300.000 lượt khách, gấp 2,3 lần so với cùng kỳ năm trước (trong đó, khách nước ngoài chiếm khoảng 25% lượt khách) đến tham quan và nghỉ dưỡng; doanh thu ước đạt trên 620 tỷ đồng. Doanh thu vận tải cả năm ước đạt 169,8 tỷ đồng tăng 7,7% so với cùng kỳ năm trước; Trong đó: khối lượng hàng hoá vận chuyển được 1.330 nghìn tấn tăng 3,8% so với cùng kỳ năm trước, vận chuyển hành khách được 348 nghìn lượt người tăng 6,9% so với cùng kỳ năm trước. Tổng huy động vốn của các tổ chức tín dụng trên địa bàn đến hết tháng 11 ước đạt 1.913,7 tỷ đồng tăng 17,0% so với CK năm trước. Tổng dư nợ đạt 2.253,3 tỷ đồng tăng 11,5% so với CK năm trước. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Năm 2024, huyện đã huy động tốt các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tổng huy động vốn đầu tư phát triển ước đạt 1.901 tỷ đồng tăng 5,3% so với cùng kỳ năm trước, vượt 40,8% so với kế hoạch năm. Đồng thời, tập trung chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm 2024; tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công cả năm ước đạt 95% kế hoạch vốn giao. Ngoài nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, huyện cũng đã thu hút các dự án đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp trên địa bàn, trong năm, có 01 dự án mới được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (Nhà máy sản xuất ván tre OSB StaBOO Thanh Hóa của Công ty cổ phần StaBOO Thanh Hóa tổng vốn đầu tư 3.200,0 tỷ đồng). UBND huyện thường xuyên làm việc với các Chủ đầu tư để triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án. Kết quả đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh DDCI của huyện năm 2023 xếp hạng thứ 13 toàn tỉnh tăng 10 bậc so với năm 2022... Ngày từ đầu năm, UBND huyện đã giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách huyện, xã năm 2024 đến tất cả các đơn vị trên địa bàn huyện đúng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động lập phương án thu phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng thu tại địa phương. Quản lý tốt tài sản công theo quy định. Việc phân bổ, giao kế hoạch vốn tư được triển khai kịp thời, phù hợp; công tác kiểm tra về công bố, công khai dự toán năm 2024 được thực hiện theo kế hoạch, qua kiểm tra có 100% cơ quan, đơn vị dự toán thực hiện công khai tài chính theo quy định. Thực hiện tốt việc cân đối thu, chi ngân sách Nhà nước, đảm bảo nguồn lực cho phát triển KT- XH, đúng quy định của pháp luật. Thu ngân sách nhà nước đạt kết quả phấn khởi, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện cả năm ước thực hiện: 121.500,6 triệu đồng đạt 228% so với dự toán tỉnh giao, đạt 119% so với dự toán huyện giao đầu năm và bằng 154,6% so với cùng kỳ năm trước, là số thu cao nhất từ trước đến nay; một số chỉ tiêu thu ngân sách đạt cao so với dự toán như: thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp (148,7%); thuế tài nguyên (140,4%); thu cấp quyền sử dụng đất (110,4%), thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (108,3%); lệ phí trước bạ (107,8%)... Tổng chi ngân sách huyện cả năm ước thực hiện: 1.462,0 triệu đồng đạt 168,2% so với dự toán huyện giao đầu năm. Việc điều hành thu, chi ngân sách đã bám sát dự toán huyện giao đầu năm, đảm bảo kinh phí chi lương, các khoản có tính chất lương, kinh phí hoạt động của bộ máy quản lý hành chính các cấp, kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các nhiệm vụ quan trọng của huyện. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Ngành giáo dục đã tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; chỉ đạo xây dựng các đề án, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/HU ngày 09/9/2024 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn huyện giai đoạn 2024 - 2030. Chất lượng giáo dục đại trà có chuyển biến; chất lượng giáo dục mũi nhọn duy trì, kết quả thi học sinh giỏi lớp 9 xếp hạng 23/27 huyện trong tỉnh. Tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, kỳ thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025. Tỷ lệ đậu tốt nghiệp THPT Quốc gia đạt 98,2%. Thực hiện kế hoạch xây dựng mới 02 trường và công nhận lại 17 trường đạt chuẩn quốc gia trong năm; tuy nhiên do việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác dạy học cho các nhà trường còn nhiều khó khăn, dự kiến đến hết năm trên địa bàn huyện có 31/73 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 42,5%. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Ngành y tế đã tập trung thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, đội ngũ y bác sỹ, thuốc men bảo đảm sơ cứu, cấp cứu kịp thời bệnh nhân và phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho Nhân dân; chủ động nắm bắt tình hình, không lơi là trong công tác phòng chống dịch... Tăng cường quản lý Nhà nước về hành nghề y dược tư nhân, xây dựng Kế hoạch và thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành việc chấp hành các quy định của pháp luật về hành nghề y - dược tư nhân và các cơ sở dịch vụ thẩm mỹ, spa trên địa bàn huyện. Chỉ đạo, đôn đốc xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế theo Quyết định 1300/QĐ-BYT, dự kiến năm 2024 xây dựng được 08 xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí mới. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền người dân tham gia bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trong năm ước đạt 94,5%, hoàn thành chỉ tiêu được giao. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Công tác quản lý nhà nước, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm được đẩy mạnh; đôn đốc các xã, thị trấn tiếp tục duy trì các tiêu chí xã an toàn thực phẩm đã đạt được và xây dựng xã an toàn thực phẩm nâng cao. Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra về tổ chức bữa ăn cho học sinh tại trường PTDT Nội trú THCS và các trường Mầm non trên địa bàn huyện; kết quả: các trường cơ bản chấp hành nghiêm túc công tác an toàn thực phẩm theo quy định. Triển khai tháng hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2024; tổ chức tập huấn cập nhật kiến thức về an toàn thực phẩm cho cán bộ, công chức chuyên trách, bán chuyên trách và đoàn viên, hội viên của các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện, cấp xã. Trong năm, trên địa bàn huyện không xảy ra vụ việc phức tạp về vệ sinh an toàn thực phẩm. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Năm 2024, dân số trung bình toàn huyện là 111.727 người, mật độ dân số 138 người/km2. Trong đó, dân số trung bình nam là 56.980 người, nữ là 54.747 người; dân số đô thị là 9.500 người, dân số nông thôn là 102.227 người. Tốc độ tăng dân số tự nhiên 0,90%. Do địa hình và thủy văn đặc trưng của huyện, có nhiều đồi núi, sông suối xen kẽ, thường bị ngập lụt, hình thành 2 dạng đặc trưng: Dân cư tập trung đông tại thị trấn Cành Nàng, xã Ban Công và các xã dọc theo Quốc lộ 217: Lương Trung, Điền Trung, Điền Lư, Điền Quang, Thiết Ống… Khu vực dân cư tập trung với mật độ thưa ở các xã còn lại của huyện. Dân cư trong huyện phân bố phân tán, ít tập trung. Hệ thống giao thông nội huyện hạn chế, kết nối yếu gần như chỉ liên kết bằng một tuyến đường chính, trong xã kết nối cũng hạn chế do hệ thống sông suối , đồi núi cao chia cắt thành các vùng riêng biệt: + Vùng núi cao: Gồm 7 xã là Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, Lũng Niêm, Cổ Lũng, Lũng Cao; Kỳ Tân + Vùng đồi, núi thấp: Gồm 5 xã là: Lương Trung, Lương Nội, Lương Ngoại, Thiết Kế và Văn Nho. + Vùng thấp: Gồm 10 xã, thị trấn là Thiết Ống, Ái Thượng, Hạ Trung, Điền Quang, Điền Lư, Điền Trung, Điền Hạ, Điền Thượng và Thị trấn Cành Nàng. Lao động huyện Bá Thước: Nhân lực trong tuổi lao động phần lớn ở độ tuổi thanh niên có sức khỏe và đã qua giáo dục phổ thông, một số đã qua đào tạo nghề, có điều kiện để tiếp tục tổ chức đào tạo, dạy nghề mới và nâng cao để thu hút vào thị trường lao động, phát triển các ngành nghề, lĩnh vực trên địa bàn. Cơ cấu lao động theo ngành nghề có chuyển biến theo hướng giảm tỷ trọng lao động hoạt động trong ngành nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng lao động trong các ngành phi nông nghiệp. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50%. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp giảm (chiếm khoảng 50% tổng lao động) Cấp ủy, chính quyền từ huyện đến cơ sở đã triển khai thực hiện nhiều biện pháp hỗ trợ nhân dân xoá đói, giảm nghèo, trước hết là tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương. Tập trung khai thác lợi thế, chỉ đạo phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung, trồng rừng sản xuất, thành lập các hợp tác xã, du nhập nghề mới… thu hút hàng ngàn lao động tại chỗ. Công tác xuất khẩu lao động được đẩy mạnh nhằm tạo hướng đi mới cho người lao động trong chương trình giải quyết việc làm, tăng thu nhập. Thu nhập bình quân đầu người 42,3 triệu đồng/người/năm. Duy trì, thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có công, đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định. Thực hiện các hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”, thăm hỏi, tặng quà các gia đình chính sách nhân dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Ngày Thương binh, liệt sỹ 27/7 với tổng số 6.062 xuất quà trị giá 6.529,8 triệu đồng. Triển khai các hoạt động kết nối cung - cầu lao động; trong năm, đã giải quyết việc làm được 2.189 người đạt 109,4% kế hoạch năm (Trong đó: xuất khẩu lao động được 301 người đạt 120,4% so với kế hoạch); thẩm định, phê duyệt hỗ trợ cho 61 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo với tổng kinh phí 222,3 triệu đồng. Tổ chức điều tra, rà soát, tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ chính sách, hộ còn khó khăn về nhà ở trên địa bàn huyện đề xuất hỗ trợ theo Chỉ thị số 22-CT/TU ngày 30/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về cuộc vận động hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ còn khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh trong 02 năm 2024- 2025. Tổ chức dạy nghề được 19 lớp đào tạo nghề cho 665 lao động nông thôn thuộc nguồn vốn các Chương trình MTQG. Thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024; dự kiến tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện giảm còn 6,93%, tỷ lệ hộ cận nghèo giảm còn 16,27%. (Nguồn: Tình hình kinh tế - xã hội QP- AN năm 2024; Phương hướng nhiệm vụ năm 2025 huyện Bá Thước) Theo Quy hoạch tổng thể kinh tế phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt tại Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; định hướng đến năm 2020, huyện Bá Thước có 04 đô thị, trong đó 03 đô thị loại V: Thị trấn Cành Nàng, Đô thị Điền Lư, Đô thị Phố Đoàn và 01 đô thị loại IV là đô thị Đồng Tâm. Đến nay huyện Bá Thước đã lập 02 Quy hoạch chung đô thị làm cơ sở quản lý và đầu tư: Điều chỉnh, mở rộng QHC Thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đến năm 2035(được phê duyệt năm 2020); QHC xây dựng đô thị Đồng Tâm đến năm 2025 và quy hoạch chung xã Lũng Niêm (đã được phê duyệt năm 2020). Ngoài ra trên địa bàn huyện đang được lập QHC Đô thị Điền Lư và một số quy hoạch chung xã để đảm bảo tiêu chí Nông thôn mới. + Thị trấn Cành Nàng sau khi sát nhập toàn bộ diện tích và dân số xã Lâm Xa và xã Tân Lập vào theo Nghị Quyết 786/NQ-UBTVQH14. Thị trấn có diện tích khoảng 25,22 km2/14km2 (đạt theo tiêu chuẩn); dân số 13.500 người/8.000 người (đạt theo tiêu chuẩn). + Đô thị Đồng Tâm: vùng lập quy hoạch xây dựng đô thị: 850ha, dân số hiện trạng: 3.600 người; dân số quy hoạch đến năm 2025: 10.000 người. + Đô thị Điền Lư: vùng lập quy hoạch xây dựng đô thị: 17,1 km2 (đạt tiêu chuẩn đô thị), dân số hiện trạng 2020: 6.707 người . Dân số quy hoạch đến năm 2045: 10.000 người (đạt tiêu chuẩn). Hiện đang được lập quy hoạch chung xây dựng đô thị trên phạm vi toàn bộ xã Điền Lư. + Đô thị Lũng Niêm: Hiện nay mới tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch chung xã Lũng Niêm, chưa lập quy hoạch đô thị. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Dân cư nông thôn huyện Bá Thước phần lớn được hình thành từ rất lâu đời, tập trung thành các làng bản với tính cộng đồng rất cao. Các khu dân cư nằm ở vị trí cao ráo, gần nguồn nước, mỗi bản làng có từ vài chục đến hàng trăm hộ. Kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà sàn hoặc nhà cấp 4, số nhà tầng ít hoặc không có, mỗi khu nhà ở thường có nhà chính, nhà bếp, khu chăn nuôi, vườn cây. Khu dân cưnông thôn chưa được quy hoạch, còn lộn xộn rất khó khăn và tốn kém khi đầu tư cơ sở hạ tầng. Những năm gần đây, các khu dân cư có sự đầu tư, quản lý, đã làm bộ mặt nông thôn thực sự thay đổi. Hệ thống giao thông nông thôn đang dần được đầu tư, tỷ lệ đường giao thông đến xã được cứng hóa đạt 90%, vệ sinh môi trường được chú trọng. Cùng với sự phát triển của xã hội, một số xã đã hình thành khu trung tâm hoặc cụm dân cư phát triển theo quy hoạch, thuận lợi cho việc giao lưu, trao đổi, buôn bán, dịch vụ phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Nhiều xã đã hình thành các tụ điểm giao lưu kinh tế, nhà cửa được xây dựng mang dáng dấp đô thị. a) Đường bộ: Toàn huyện hiện có: 669,42 km đường bộ bao gồm hệ thống Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã quản lý. - Quốc lộ: 02 tuyến đi qua huyện (QL217; QL15A)với chiều dài 46,34 km; + Quốc lộ 15: Đoạn qua huyện Bá Thước thuộc lý trình Km67+130 – Km85+650/QL.15, dài 18,52Km, qua xã Thiết Kế, xã Thiết Ống. Trong đó, có 2,7km đi trùng với QL.217 (đoạn Km72+950-Km75 +650/QL.15). Hiện trạng có quy mô đường cấp III miền núi (Bm = 9m, Bn = 6m). + Quốc lộ 217: Đoạn qua huyện Bá Thước thuộc lý trình Km76+680– Km104+500/QL.217, dài 27,82Km qua xã Thiết Ống, xã Lâm Xa, xã Điền Trung, xã Điền Lư, thị trấn Cành Nang. Hiện trạng có quy mô đường cấp III miền núi (Bn=9m,Bm=6m). - Đường tỉnh: 04 tuyến (521B; 521C; 523B; 523D) với tổng chiều dài là 135,49 km; + Đường tỉnh 521B (đường Cành Nàng - Lũng Cao): được nâng lên thành đường tỉnh tại Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổng chiều dài tuyến 34,16km, điểm đầu giao với QL.217 tại Km93+820 thuộc TT Cành Nàng, huyện Bá Thước, điểm cuối thuộc địa phận làng Nậm Bá, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua TT Cành Nàng, các xã Ban Công, Thành Lâm, Lũng Niêm, Cổ Lũng, Lũng Cao, huyện Bá Thước. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 6m, Bm = 3,5m. + Đường tỉnh 521C (đường Ban Công - Phú Lệ): được nâng lên thành đường tỉnh tại Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh, tổng chiều dài tuyến 36,83km, điểm đầu tại ngã ba xã Ban Công, 2 huyện Bá Thước, điểm cuối giao với QL.15 tại Km30+200 thuộc địa phận xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa. Tuyến đi qua các xã Ban Công, Thành Lâm, Thành Sơn, huyện Bá Thước và các xã Phú Lệ, Phú Thanh, huyện Quan Hóa; chiều dài đoạn tuyến qua huyện Bá Thước là 24,5km, qua huyện Quan Hóa là 12,33km. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 6,5m, Bm = 5,5m. + Đường tỉnh 523B (đường Cẩm Tú - Điền Lư): Có chiều dài tuyến 32km, điểm đầu tại xã Cẩm Tú, huyện Cẩm Thủy, điểm cuối giao tại xã Điền Lư, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua các xã Cẩm Tú, Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy và các xã Lương Nội, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Lư, huyện Bá Thước; chiều dài đoạn tuyến qua huyện Bá Thước là 17km, qua huyện Cẩm Thủy là 15km. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 5m, Bm = 3,5m. + Đường tỉnh 523D (đường Ban Công - Lương Nội): Có chiều dài tuyến 32,5km, điểm đầu giao với ĐT.521B tại Km1+120 thuộc xã Ban Công, huyện Bá Thước, điểm cuối giao với ĐT.523B tại Km19+260 thuộc địa phận xã Lương Nội, huyện Bá Thước. Tuyến đi qua các xã Ban Công, Tân Lập, Hạ Trung, Lương Nội, huyện Bá Thước. Hiện trạng tuyến có mặt cắt ngang Bn = 5m, Bm = 3,5m. - Đường đô thị: 20 tuyến với tổng chiều dài là 20,0 km; - Đường huyện: 06 tuyến với tổng chiều dài là 111,59 km; - Đường xã quản lý: Bao gồm đường xã; đường thôn, liên thôn; đường trục chính giao thông nội đồng; đường ngõ xóm với tổng chiều dài là 356,0 km. Bảng 1: Thống kê các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn huyện: TT | Đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài thuộc huyện (km) | Cấp đường hiện trạng | 1 | Đường quốc gia |
|
| 46,34 |
| 1.1 | Đường QL 217 | Km 76+700(xã Điền Trung) | xã Kỳ Tân | 18,52 | IV; V | 1.2 | Quốc Lộ 15A | Làng Hang, xã Thiết Ống | thôn Chảy Kế xã Thiết Kế | 27,82 | V; VI | 2 | Đường tỉnh |
|
| 135,49 |
| 2.1 | Đường 521B | Km 0: Cầu La Hán, xã Ban Công | Km 29+800 | 29,8 | IV |
| Đường521B(tuyếnnhánh) | Km 0: giao với đường Bê tông rẽ lên thôn Son, xã Lũng Cao | Km 4+500 (thôn Mười, xã Lũng Cao) | 4,36 | IV | 2.2 | Đường 521C | Km 0 (xã Ban Công) | Km 6 + 800 (Phú Lệ, Hòa Bình) | 32,0 | IV | 2.3 | Đường 523B | Km 19 + 500 (xã Lương Nội) | Km 32 + 200 (xã Điền Lư) | 36,83 | IV | 2.4 | Đường 523D | Km 0 (xã Lương Nội) | Km 31+ 600 | 32,5 | GTNT loại A | 3 | Đường huyện hiện có |
|
| 111,59 |
| ĐH- BT.01 | UBND xã ái Thượng – Điền Giang Điền Lư | Thôn Trung tâm xã Ái Thượng | Ngã ba Kẹm xã Điền Lư | 10,43 | GTNT loại A | ĐH- BT.02 | Ngã ba đầu cầu Hón Nga – | Phố Đồng Tâm 3 xã Thiết Ống | Cầu Đài Lạn, xã Điền Trung | 31,23 | GTNT loại A | TT | Đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài thuộc huyện (km) | Cấp đường hiện trạng | ĐH- BT.03 | UBND xã Lương Trung – Trung Dương – Cẩm Quý | Phố Lương Trung | Thôn Trung Dương, xã Lương Trung | 8,10 | GTNT loại A | ĐH- BT.04 | Bản Đào Điền Quang – UBND xã Điền Thượng | Thôn Đào, xã Điền Quang | UBND xã Điền Thượng | 10,55 | GTNT loại A | ĐH- BT.05 | UBND xã Ban Công – Cổ Lũng - Hòa Bình | UBND xã Ban Công | Làng Khuyn xã Cổ Lũng | 22,79 | GTNT loại A | ĐH- BT.06 | QL217 – Hang cá thần Văn Nho – Thôn Pặt Kỳ Tân | Làng Cha, xã Thiết Kế | Thôn Pặt xã Kỳ Tân | 11,46 | GTNT loại A | b) Đường thủy: Bá Thước có tuyến Sông Mã chảy qua huyện dài gần 40 km. hiện nay trên địa bàn huyện đang sử dụng nguồn nước của Sông Mã để sử dụng cho 02 đập thuỷ điện.(thuỷ điện Bá Thước I và thuỷ điện Bá Thước II) c) Đường thuỷ nội địa: Tuyến đường thủy nội địa Sông Mã (Ngã ba Vĩnh Ninh - Cầu Na Sài) hiện trạng quy mô kỹ thuật cấp V, đoạn qua địa phần huyện Bá Thước dài khoảng 38,5km. Bãi đỗ xe: hiện nay trên địa bàn huyện Bá Thước chưa có bãi đỗ xe. Đặc biệt, nhu cầu tại thị trấn Cành Nàng và các điểm đỗ xe du lịch trong khu vực Quốc Thành (Pù Luông) rất lớn. Mạng lưới đường bộ trong huyện có hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh tạo thành hệ thống đường trục chính kết hợp với hệ thống đường huyện, đường xã tạo thành mạng lưới giao thông tương đối hoàn chỉnh. Về qui mô, kết cấu mặt đường đang ở mức thấp, trừ tuyến Quốc lộ 217 mới được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, Ql 15A đang được đầu tư nâng cấp. Còn lại tất cả các tuyến đường tỉnh, đường huyện mới đạt tiêu chuẩn cấp IV, cấp V và cấp VI kết cấu mặt đường là láng nhựa hoặc bê tông xi măng. Hệ thống đường giao thông nông thôn do xã quản lý cơ bản là đường loại B mặt đường bê tông xi măng, nhựa, cấp phối. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Bá Thước có hệ thống Sông Mã chảy qua dài khoảng 40km nhưng không có hệ thống đê điều vì địa hình canh tác và đất thổ canh thổ cư cao hơn mặt nước sông rất nhiều. Tuy nhiên trên địa bàn huyện có nhiều suối, đập tràn.. vẫn có hiện tượng ngập một số khu vực thị trấn khi có mưa lũ lớn. Tổng số công trình thủy lợi trên địa bàn huyện có 179 công trình, với qui mô vừa và nhỏ, trong đó có 129 công trình đập dâng, 40 hồ chứa và 10 trạm bơm, ngoài ra còn có các mương, bai tạm. Toàn huyện có 490 km kênh mương đầu mối và nội đồng, trong đó: đã kiên cố 171 km. Năng lực thiết kế của các công trình là 4. 000 ha, thực tế tưới trực tiếp được 2.350 ha/vụ, đạt 58,7% công suất thiết kế. Cụ thể như sau: ♦ Công trình trạm bơm: Toàn huyện có 10 trạm bơm điện và trạm bơm dầu, trong đó có 3 trạm bơm do các hội dùng nước tại các xã quản lý là trạm bơm Điền Giang - Điền Lư, trạm bơm điện làng Vèn - Ái Thượng và trạm bơm điện Cành Nàng - Lâm Xa; còn lại 7 trạm bơm do các thôn trực tiếp quản lý với diện tích tưới (Ftk) là 356 ha, thực tế tưới (Ft) khoảng 69 ha (đạt 19% công suất thiết kế). Cụ thể như sau: Trạm bơm điện xã Tân Lập, năng lực tưới theo thiết kế là 68 ha, nhưng hiện trạng đã bị hư hỏng, không hoạt động; Trạm Chòm Mốt-Lương Trung, năng lực tưới 22 ha; Trạm bơm La Hán xã Ban Công, năng lực tưới 35 ha; Trạm bơm Tráng xã Lâm Xa, năng lực tưới 30 ha; Trạm bơm Điền Giang, Điền Lư, năng lực tưới 26 ha; Trạm bơm điện Vèn, Ái Thượng, năng lực tưới 90 ha; Trạm bơm điện xã Lâm Xa, năng lực tưới 30 ha; Trạm bơm xã Lương Ngoại, năng, lực tưới 30 ha; Trạm bơm xã Lượng Trung, năng lực tưới 25 ha; ♦ Công trình đập dâng. Tổng công trình đập dâng hiện có trên địa bàn huyện Bá Thước là 134 công-trình, năng lực tưới (Ft) là 1.480 ha, đạt 57% công suất thiết kế. ♦ Công trình hồ tưới. Tổng công trình hồ tưới nước trên địa bàn toàn huyện là 35 công trình (có phụ lục kèm theo), khả năng tưới. (Ftk) = 642 ha, thực tưới được 266 ha đạt 41% công suất thiết kế. ♦ Về các cộng trình hồ đập nhỏ: Tuy số lượng tương đối nhiều, công suất nhỏ nhưng nhờ công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi tương đối tốt, nên hầu hết các công trình đã được phát huy công suất. Hiện có 129 công trình đập dâng đã được kiên cố phần đầu mối bằng đá xây nhưng chưa phát huy hết năng lực tưới do hệ thống kênh dẫn chưa hoàn chỉnh. Ngoài ra, các công trình còn lại phần lớn là công trình tạm được xây dựng bằng đất, đá do nhân dân tự làm, nên thường bị hư hỏng sau mỗi mùa mưa lũ. ♦ Về các trạm bơm điện và bơm dầu: Các trạm bơm hoạt động khá hiệu quả, tuy nhiên do hệ thống kênh mương chưa hoàn chỉnh, chưa được kiên cố, chi phí tiền điện cho bơm nước cao nên có một số trạm bơm hoạt động chưa hết công suất. Được sự hỗ trợ của Trung ương, tỉnh và các nguồn vốn khác, huyện đã chỉ đạo xây dựng, nâng cấp các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất lương thực trên địa bàn huyện. Nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng; (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thước đến năm 2040) - Trên địa bàn huyện hiện có 2 nhà máy thuỷ điện Bá Thước I và thuỷ điện Bá Thước II, tổng công suất 140 MW, yêu cầu vốn khoảng 3.100 tỷ đồng. - Đầu tư nâng cấp trạm 110 Bá Thước từ 16 MVA lên 2 x 25 MVA. - Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới đường dây 35 KV, đường dây trung thế, hạ thế trên địa bàn toàn huyện, đảm bảo nhu cầu về điện cho sản xuất và tiêu dùng sinh hoạt cho nhân dân. - Đến năm 2023 có 95% dân số được dùng điện, đến năm 2025 có 100% dân số được dùng điện. - Lưới điện hiện có trên địa bàn huyện Bá Thước khá hoàn thiện, thuận lợi cho việc cung cấp điện, hiện nay cần phát triển bổ sung phụ tải trong thời kỳ tới phục vụ phát triển sản xuất, điện sinh hoạt nhân dân thực hiện công nghiệp hoá nông nghiệp hiện đại hoá nông thôn. Hệ thống điện đã cấp điện cho 100% số xã, số hộ trong huyện sử dụng điện đạt 100%, cơ bản đáp ứng nhu cầu hiện tại cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. a) Hạ tầng bưu chính: Trên địa bàn huyện hạ tầng bưu chính Hiện nay trên địa bàn huyện có 24 điểm phục vụ viễn thông tại 01Bưu cục cấp II, 02 bưu cục cấp III, 21 điểm BĐ-VH xã cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng trên địa bàn, 100% số xã có báo đọc đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông công cộng phục vụ cấp ủy Đảng, Chính quyền và nhu cầu sử dụng dịch vụ của nhân dân. b) Hạ tầng viễn thông thụ động: Trên địa bàn huyện có 04 doanh nghiệp viễn thông đầu tư hạ tầng cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet và truyền hình cáp gồm: Viễn thông Thanh Hóa, Chi nhánh Vietten Thanh Hóa, Chi nhánh Mobifone Thanh Hóa, VietnamMobile; + Số lượng thuê bao Internet cố định: 13.820 đường dây (VNPT: 10.220; Vietten: 3.620) + Số trạm viễn thông: 47 (VNPT: 43 trạm; Vietten: 35 trạm) + Tỷ lệ phủ sóng: 98% diện tích huyện a/ Hệ thống giáo dục cấp vùng: Do đặc trưng địa hình & giao thông, hệ thống giáo dục cấp vùng được bố trí phân tán để thuận tiện cho việc học tập của u học sinh. * Hệ thống trường Trung học phổ thông. Trên địa bàn huyện hiện có 03 trường THPT, một trường dạy nghề: - Trường THPT Bá Thước (thị trấn Cành Nàng): vị trí tại khu phố 4, với quy mô khoảng: 1,12 ha. Hướng tiếp cận từ đường lớp 2 song song với Ql 217.. - Trường THPT Hà Văn Mao: vị trí tại thôn Muỗng Do, xã Điền Trung, với quy mô khoảng 2,9 ha. Hướng tiếp cận từ QL217. - Trường THPT và THCS Bá Thước: vị trí tại thôn Đòn, xã Lũng Niêm, với quy mô khoảng 2,3 ha. Hướng tiếp cận từ đường tỉnh 521B. - Trung tâm GD thường xuyên: vị trí tại khu phố 2, với quy mô khoảng 0,73ha. Hướng tiếp cận từ đường tỉnh 523D. - Cơ sở vật chất: hệ thống trường học đã được đầu tư cơ bản, tuy nhiên cần đánh giá, so sánh các quy chuẩn của ngành để có cơ sở đưa ra phương án điều chỉnh, mở rộng diện tích cho phù hợp. Bảng 2: Bảng thống kê hiện trạng các trường trên địa bàn huyện TRÊN ĐỊA GIỚI XÃ/ THỊ TRẤN | Tổng số Trường | Các cấp | Mầm Non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông cơ sở(*) | STT | TỔNG SỐ | 79 | 24 | 30 | 24 | 1 | 1 | Thị trấn Cành nàng | 10 | 3 | 3 | 4 |
| 2 | Xã Điền Thượng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 3 | Xã Điền Hạ | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 4 | Xã Điền Quang | 6 | 2 | 3 | 1 |
| 5 | Xã Điền Trung | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 6 | Xã Thành Sơn | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 7 | Xã Lương Ngoại | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 8 | Xã Ái Thượng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 9 | Xã Lương Nội | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 10 | Xã Điền Lư | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 11 | Xã Lương Trung | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 12 | Xã Lũng Niêm | 3 | 1 | 1 | 1 |
| TRÊN ĐỊA GIỚI XÃ/ THỊ TRẤN | Tổng số Trường | Các cấp | Mầm Non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông cơ sở(*) | 13 | Xã Lũng Cao | 5 | 1 | 2 | 1 | 1 | 14 | Xã Hạ Trung | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 15 | Xã Cổ Lũng | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 16 | Xã Thành Lâm | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 17 | Xã Ban Công | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 18 | Xã Kỳ Tân | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 19 | Xã Văn Nho | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 20 | Xã Thiết Ống | 4 | 1 | 2 | 1 |
| 21 | Xã Thiết kế | 3 | 1 | 1 | 1 |
| Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa và huyện Bá Thước b/ Hệ thống trường mầm non, tiểu học, Trung học cơ sở: - Trường mầm non: hiện có 24 trường/21 đơn vị hành chính. - Trường tiểu học: Hiện nay, trên toàn huyện có tổng số 30 trường/21 đơn vị hành chính. - Trường Trung học cơ sở: có 24trường/21 đơn vị hành chính. - Cơ bản hệ thống trường tiểu học & THCS được phủ đồng đều, đảm bảo phạm vi, bán kính phục vụ cho học sinh tại các khu dân cư trong huyện. Tuy nhiên có nhiều trường học có quy mô diện tích còn hạn chế. Trong kỳ quy hoạch đề xuất nghiên cứu điều chỉnh, mở rộng thêm diện tích đảm bảo tiêu chuẩn của ngành. * Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước: vị trí tại khu phố 3 thị trấn Cành Nàng, có hướng tiếp cận chính từ QL 217. Diện tích hiện nay khoảng 1,5 ha. Là bệnh viện cấp huyện, chất lượng phục vụ tốt, uy tín, bệnh viện luôn nhiệt tình khám chữa bệnh, không ngừng nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp, quan tâm chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. * Xã, thị trấn có 23 cơ sở y tế. Đẩy mạnh công tác y tế, nâng cao chất lượng khám và điều trị ở các cơ sở y tế và bệnh viện huyện. - Chủ động phòng chống và phát hiện các loại bệnh dịch nguy hiểm như: Sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản,..Tăng cường quản lý nhà nước trong công tác lưu thông thuốc chữa bệnh, đảm bảo an toàn cho người bệnh và niềm tin cho nhân dân. Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm có sự chuyển biến tích cực. Ban chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm huyện đã tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ phụ trách, các hộ dân sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện; tổ chức nhiều cuộc thanh tra, kiểm tra đã tiến hành kiểm tra và kịp thời xử lý các cơ sở vi phạm. Bảng 3: Bảng thống kê hiện trạng y tế trên địa bàn huyện TT | THÔNG KÊ CƠ SỞ Y TẾ | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
| Tổng số | 24 | 24 | 24 | 24 | 1 | Số cơ sở y tế (Cơ sở) | 27 | 27 | 27 | 27 | 1.1 | Bệnh viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.2 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | - | - |
|
| 1.3 | Bệnh viện da liễu | - | - |
|
| 1.4 | Nhà hộ sinh | - | - |
|
| 1.5 | Phòng khám đa khoa khu vực | - | - |
|
| 1.6 | Trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp | 23 | 23 | 23 | 23 | 2 | Số giường bệnh (Giường) | 540 | 580 | 580 | 580 | 2.1 | Bệnh viện | 310 | 350 | 350 | 350 | 2.2 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | - | - |
|
| 2.3 | Bệnh viện da liễu | - | - |
|
| 2.4 | Nhà hộ sinh | - | - |
|
| 2.5 | Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
|
| 2.6 | Trạm y tế xã, phường, cơ quan, xí nghiệp | 230 | 230 | 230 | 230 | Nguồn: Niên giám thống kê huyện Bá Thước Đến nay, có 142/225 thôn và khối phố có nhà văn hóa, đạt tỷ lệ 51,11% có đủ trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, hội họp; có tủ sách, báo, truyền thanh.. Hệ thống công trình văn hóa, thể thao cấp huyện chưa được đầu tư tương xứng, các công trình văn hóa thể dục thể thao phân bố rải rác đồng đều, chưa tập trung. Đến nay, toàn huyện có 1 sân thể thao cấp huyện, 10 sân bóng chuyền; cấp xã có 9 sân bóng đá, 50 sân bóng chuyền. Diện tích cho đất cơ sở thể dục thể thao là 104,99 ha. Với bề dày lịch sử, địa hình đa dạng, tạo nên nhiều khu vực có phong cảnh thiên nhiên đẹp và phong phú, Bá Thướclà huyện có các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng và đang được trùng tu, tôn tạo phục vụ nhu cầu của người dân trong khu vực và huyện nói riêng và cả nước nói chung. Việc bố trí kinh phí triển khai các đề án, dự án tại UBND huyện, các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn hạn hẹp. Do đó rất khó khăn cho việc triển khai thực hiện dẫn đến nhiều di tích chưa thể phát huy được giá trị trong công tác bảo tồn và trong phát triển. Trên địa bàn huyện Bá Thước có 09 di tích lịch sử được xếp hạng, phân bổ trên địa bàn các xã: Hạ Trung, Cổ Lũng, Thiết Ống, Điền Quang, Văn Nho, Lâm Xa, Điền Hạ. Bảng 4: Bảng thống kê công trình di tích, danh thắng trên địa bàn huyện TT | Tên di tích, danh thắng | Địa điểm | Quyết định công nhận | Ghi chú | 1 | Di tích đồn Cổ Lũng, sân bay Cổ Lũng | Xã Cổ Lũng | QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 2 | Di tích khảo cổ học Mái đá Điều | Xã Hạ Trung | QĐ số 69/QĐ-UBND ngày 10/01/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 3 | Di tích lịch sử Hang Thiết Ống | Xã Thiết Ống | QĐ số 166/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 4 | Di tích thắng cảnh thác Muốn | Xã Điền Quang | QĐ số 3837/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 5 | Di tích lịch sử Đền thờ Quận công Hà Công Thái | Xã Điền Trung | QĐ số 4075/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 6 | Di tích danh lam thắng cảnh Hang cá thần Mường Ký | Xã Văn Nho | QĐ số 412/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 7 | Di tích khảo cổ học Hang Làng Tráng | Xã Lâm Xa | QĐ số 4788/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 8 | Di tích danh lam thắng cảnh Thác Hiêu | Xã Cổ Lũng | QĐ số 180/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| 9 | Di tích Danh lam thắng thắng cảnh Hang nước, Hang Bụt | Xã Điền Hạ | QĐ số 410/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa |
| * Các địa danh lịch sử, văn hóa : Địa danh khảo cổ: Nằm trong quần thể các hang động dọc sông Mã huyện Bá Thước có nhiều địa chỉ được các nhà khảo cổ học khai quật và có số liệu chứng minh là địa chỉ cư trú của người Việt Cổ như: Mái đá Điều, Mái đá Nước, Hang Anh Rồ làng Khiêng xã Hạ Trung; Hang Làng Tráng I, II, III, IV xã Lâm Xa; Hang làng Cốc xã Thiết Ống; Hang làng Chuông xã Văn Nho. Hiện nay “Mái đá Điều” đã được xếp hạng Di tích khảo cổ học năm 2004. - Địa danh văn hóa: Mường Ống (Thiết Ống), Mường Ai (Ái Thượng) là nơi phát tích của sử thi “ Đẻ đất đẻ nước” của người Mường (hiện nay vẫn còn dấu tích đồi “Chu” xã Thiết Ống). Mường Khoòng là nơi phát tích của trường ca Khăm Panh (dân tộc Thái). Tại Mường Ai còn có nhiều tích văn hoá Mường cổ xuất hiện như: Lễ hội “Pồn - Pôông” các điệu “xường gốc” của người Mường. Tại Mường Khô, Mường Khoong, Mường Ấm là những Mường cổ còn lưu giữ được khá nhiều vốn quí về văn hóa dân gian. Trong đó có Lễ hội Mường Khô và đền thờ Quận Công Hà Công Thái. - Địa danh lịch sử: Hang Tống Duy Tân hay còn gọi là hang “Nhân kỷ” xã Thiết Ống là nơi Tống Duy Tân vận động, lãnh đạo phong trào Cần vương chống Pháp. Đồn và sân Bay xã Cổ Lũng là địa Danh ghi công quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng giải phóng quê hương. Địa danh La Hán, Dốc Yên ngựa là đầu mối giao thông quan trọng tiếp viện cho chiến dịch điện Biên Phủ. Ba Lẫm xã Điền Lư, Úng Ải Thiết Ống xã Thiết Ống là Địa danh nghĩa quân Lê Lợi quyết chiến tiêu diệt quân Minh. Hiện nay hang “Tống Duy Tân” và “Đồn - Sân Bay”đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh. - Nhân vật lịch sử được tôn thờ: Quận Công Hà Công Thái là người có công với triều Nguyễn, được triều đình nhà Nguyễn phong hàm “Quận Công” khi ông qua đời - thời Minh Mệnh đã khắc bia đá.Lưu danh ghi công trạng của ông cùng phu nhân, nhân dân trong vùng cùng dòng họ Hà đã phong thần và lập đền thờ tại xã Điền Trung huyện Bá Thước. Tống Duy Tân, Hà Văn Nho, Hà Văn Mao đều là thủ lĩnh của phong trào cần vương có tinh thần yêu nước được nhân dân tôn thờ và lưu danh muôn đời. Hang Tống Duy Tân tại xã Thiết Ống đã được xếp hạng Di tích Lịch sử cấp tỉnh; Hà Văn Nho là thủ lĩnh phong trào cần vương bị giặc bắt và xử chém tại quê, sau khi ông chết nhân dân đã lập bàn thờ ghi danh khí tiết anh dũng tinh thần bất khuất của ông. Ngày nay Hà Văn Nho được con cháu hậu duệ, nhân dân lưu truyền bằng tên gọi của một đơn vị hành chính nơi ông sinh ra “Xã Văn Nho - huyện Bá Thước” và cũng như bù đắp cho quê hương năm 2009 suối cá thần tại Văn Nho xuất hiện. Hà Văn Mao được chính sử ghi nhận lưu danh, nhiều tuyến đường mang tên ông, đặc biệt ngôi trường PTTH Bá Thước II tại quê hương ông khi có quyết định thành lập đã vinh dự được mang tên ông “Trường PTTH Hà Văn Mao” huyện Bá Thước. (Nguồn số liệu: Báo cáo thuyết minh quy hoạch vùng huyện Bá Thướcđến năm 2040) Mặc dù còn nhiều khó khăn thách thức do ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết khắc nghiệt, xu hướng lạm phát, song, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, sự nô lực của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân trong huyện, tình hình kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục chuyển biến tích cực, có 31/37 chỉ tiêu chủ yếu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, tốc độ tăng giá trị sản xuất tuy không đạt nhưng là mức tăng khá trong toàn tỉnh, đứng thứ 2 trong các huyện khu vực miền núi(1) Các ngành kinh tế vân có bước phát triển; sản xuất nông nghiệp khá toàn diện, không để xảy ra dịch bệnh lớn; lượng khách du lịch tiếp tục tăng cao (2) Công tác thu hút đầu tư đạt được nhiều kết quả tích cực (3)Thu ngân sách Nhà nước đạt kết quả phấn khởi, đạt 228% so với dự toán tỉnh giao và đạt 119% so với dự toán huyện giao đầu năm, là số thu cao nhất từ trước đến nay (4) Các chế độ an sinh xã hội được thực hiện đầy đủ, kịp thời (5) Các hoạt động văn hóa diên ra sôi nối, thu hút sự quan tâm đông đảo của người dân (6) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được đảm bảo, hoàn thành tốt công tác tuyển quân. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024 còn một số khó khăn, hạn chế như: - Công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng chưa chặt chẽ, xử lý vi phạm chưa quyết liệt. UBND các xã chưa chủ động rà soát, xây dựng kế hoạch xử lý vi phạm đất đai, tiến độ xử lý rất chậm. - Tiến độ thực hiện công tác GPMB các dự án trọng điểm chậm. - Tình hình tội phạm hình sự tiềm ẩn phức tạp. Nguy cơ cháy nổ vẫn tiềm ẩn. Những hạn chế nêu trên có nguyên nhân khách quan là: Một số chỉ tiêu được tỉnh giao cao, chỉ tiêu thu ngân sách; tình hình thời tiết, dịch bệnh diễn biến phức tạp, khó lường. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn. Chính sách giãn thời gian nộp thuế của Chính phủ làm giảm thu ngân sách. Nguyên ngân chủ quan chủ yếu là do giải quyết công việc thiếu tập trung, chưa thực sự quyết liệt ở một số đơn vị. Còn sự đùn đẩy, né tránh trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; Năng lực, ý thức trách nhiệm của một bộ phận lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm chưa cao. Sự phối hợp thiếu chủ động, chặt chẽ của lãnh đạo, công chức các phòng, ban, đơn vị, UBND các xã, thị trấn trong thực hiện một số nhiệm vụ. Công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm kỷ luật ở nhiều đơn vị chưa được thực hiện thường xuyên. * Phân tích đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất. - Kịch bản của biến đổi khí hậu và nước biển dâng toàn cầu: + Nhiệt độ có xu thế tăng trên quy mô toàn cầu, tăng cao nhất ở các địa cực. Dự tính đến cuối thế kỷ 21 nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 1,1÷2,60C theo kịch bản RCP4.5 và 2,6÷4,80C theo kịch bản RCP8.5 so với trung bình thời kỳ 1986-2005. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với mùa hè. Tuy nhiên, ở khu vực Việt Nam và Biển Đông nhiệt độ mùa hè có xu thế tăng nhanh hơn so với mùa đông. + Lượng mưa tăng nhiều ở vùng vĩ độ cao và trung bình, giảm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tuy nhiên, ở khu vực Việt Nam, dự tính lượng mưa tăng trong cả mùa đông và mùa hè (trong khi đó AR4 năm 2007 dự tính lượng mưa giảm vào mùa đông và tăng vào mùa hè). + Gần như chắc chắn rằng cực đoan nhiệt độ có xu thế tăng. Theo kịch bản RCP8.5, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ ngày lạnh nhất tăng 5÷100C; nhiệt độ ngày nóng nhất tăng 5÷70C; số ngày sương giá giảm; số đêm nóng tăng mạnh. + Mưa cực trị có xu thế tăng. Dự tính lượng mưa 1 ngày lớn nhất trong năm (trung bình 20 năm) tăng 5,3% ứng với mức tăng 10C của nhiệt độ trung bình. + Lượng băng có xu thế giảm. Theo kịch bản RCP8.5, đến năm 2100 có thể không còn băng ở Bắc Cực. + Gió mùa có xu hướng tăng về phạm vi và cường độ trong thế kỷ 21. Gió mùa hè có xu hướng bắt đầu sớm hơn, kết thúc muộn hơn. Mưa gió mùa có xu hướng tăng do hàm lượng ẩm trong khí quyển tăng. ENSO thay đổi không đáng kể về cường độ, ảnh hưởng của ENSO có xu hướng dịch chuyển về phía đông tại khu vực Bắc Thái Bình Dương và Bắc Mỹ. Số lượng các cơn bão trung bình hoặc thấp có thể giảm hoặc không thay đổi, số lượng bão mạnh có chiều hướng gia tăng, mưa lớn do bão gia tăng. + Mực nước biển có thể đạt 15mm/năm (10÷20 mm/năm) theo kịch bản RCP8.5 vào năm 2100, chủ yếu do quá trình giãn nở nhiệt và do băng tan từ các sông băng và các đỉnh núi. Đến năm 2100, mực nước biển trung bình toàn cầu theo kịch bản RCP4.5 tăng từ 39÷72 cm, kịch bản RCP8.5 tăng từ 61÷110 cm so với giai đoạn 1986-2005. - Các loại hình thiên tai tác động trực tiếp đến tài nguyên đất. Biến đổi khí hậu làm rối loạn chế độ mưa nắng, nguy cơ nắng nóng nhiều hơn, lượng mưa thay đổi, lượng dinh dưỡng trong đất bị mất cao hơn trong suốt các đợt mưa dài, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ. Do biến đổi khí hậu, đất nông nghiệp có thể bị giảm, một phần diện tích sẽ không sử dụng được do ngập úng, khô hạn, xói mòn hoặc sẽ phải chuyển đổi thành đất ở cho những hộ dân phải di rời do ảnh hưởng của thiên tai (ngập lụt, sạt lở đất). Mặt khác, biến đổi khí hậu gây ra các hiện tượng ngập úng, xói lở bờ sông, sạt lở đất... ảnh hưởng nghiêm trọng đến diện tích đất ở, một bộ phận dân cư sống ở khu vực đồng bằng, khu vực đồi núi ven các sông suối sẽ phải di rời đến nơi ở khác; cơ sở hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, năng lượng, cấp thoát nước…) cũng bị ảnh hưởng, gây sức ép trong việc bố trí quỹ đất để xây dựng mới thay thế các công trình đã bị hư hỏng do thiên tai. Việc sử dụng đất cũng có ảnh hưởng lớn đối với lượng nước bốc hơi; những thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa, thời điểm mưa và những thay đổi về hình thái trong chu trình nước: mưa - bốc hơi… đều dẫn đến sự thay đổi cơ chế ẩm trong đất, lượng nước ngầm và các dòng chảy. Hơn nữa, lượng phát thải khí nhà kính do sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất cũng là nguyên nhân đối với sự nóng lên toàn cầu. Huyện Bá Thước chịu ảnh hưởng nhiều của các hiện tượng thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng… Biến đổi khí hậu đang gia tăng cường độ và tần suất của các hiện tượng thời tiết cực đoan, làm cho bão gia tăng, lũ lụt lớn hơn, hạn hán kéo dài… những hiện tượng này có tác động lớn đến nền kinh tế - xã hội và con người của huyện. - Tác động đến trồng trọt: Biến đổi khí hậu tác động đến thời vụ, làm thay đổi cấu trúc mùa, quy hoạch vùng, kỹ thuật tưới tiêu, sâu bệnh, năng suất, sản lượng; làm suy thoái tài nguyên đất và giảm diện tích đất canh tác,… gây áp lực lớn cho sự phát triển của ngành trồng trọt. - Tác động đến chăn nuôi: Một số loài vật nuôi có thể bị tác động làm giảm sức đề kháng do biên độ dao động của nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố ngoại cảnh khác tăng lên. Sự thay đổi các yếu tố khí hậu và thời tiết có thể làm nảy sinh một số bệnh mới đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy cầm và phát triển thành dịch hay đại dịch. - Tác động đến nuôi trồng thủy sản: Do tác động của biến đổi khí hậu lượng mưa trở nên cực đoan hơn, mưa lớn gây ra ngập lụt, ảnh hưởng tới các khu nuôi trồng và thu hoạch thủy sản. Vào mùa kiệt, lượng mưa ít gây hiện tượng khô hạn trên diện rộng và kéo dài dẫn đến thiếu nước cho nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, biến đổi khí hậu còn gây tổn hại đến các hệ sinh thái tự nhiên, nguồn lợi thủy sản, sản lượng nuôi trồng thủy sản và kết hợp cộng hưởng đến dịch bệnh thủy sản, các thảm họa tự nhiên. - Tác động đến lâm nghiệp: Biến đổi khí hậu làm suy giảm chất lượng rừng, phát triển đáng kể nhiều sâu bệnh mới nguy hại hơn. Làm thay đổi cơ cấu tổ chức rừng, nâng cao nền nhiệt độ, lượng mưa, lượng bốc hơi, gia tăng các cơn bão, cường độ mưa và suy giảm chỉ số ẩm ướt… do đó gia tăng nguy cơ cháy rừng. - Tác động đến cơ sở hạ tầng: Trong những năm qua, biến đổi khí hậu làm tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như nắng, nóng, gió mạnh, bão tố, lốc, mưa lớn, ngập lụt, sạt lở đất, giông, v.v... đã tác động mạnhđối với các công trình hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, đường giao thông, bãi chôn lấp chất thải rắn, nghĩa trang, hệ thống sông, hồ, ao, làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của cư dân. Nhìn chung, sự gia tăng của các hiện tượng khí hậu cực đoan và thiên tai, cả về tần số và cường độ do biến đổi khí hậu là mối đe dọa thường xuyên, trước mắt và lâu dài đối với tất cả các lĩnh vực, các vùng và cả cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất và đời sống. Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước đã triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện và được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 27/03/2024. Để tiếp tục có cơ sở triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2025, thì việc đánh giá kết quả sử dụng đất nhằm tìm ra những nguyên nhân, tồn tại trong quá trình thực hiện của năm 2024, đề xuất các giải pháp cụ thể khi xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2025 là cần thiết. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của huyện được phân tích so sánh trên cơ sở số liệu thống kê đất đai năm 2023 và kết quả thực hiện các công trình, dự án của huyện đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau: - Công trình, dự án đã thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024: là 22/84 dự án (đạt tỷ lệ 26,19%); trong đó hoàn thành là 20 dự án; thực hiện một phần là 02 dự án; tổng diện tích thực hiện các dự án đạt 88,37/223,14 ha (đạt tỷ lệ 39,6%) (chi tiết theo Bảng 5) - Các danh mục, công trình, dự án chưa tổ chức thực hiện là: 62 dự án (tỷ lệ 73,8%), với diện tích 134,77 ha (tỷ lệ 60,4%) trong đó chuyển tiếp 46 công trình, loại bỏ 16 công trình. (chi tiết theo Bảng 6) * Kết quả thực hiện các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2024: - Đối với công trình, dự án đất ở tại nông thôn gồm 8 công trình, diện tích 4,88 ha. Đã và đang thực hiện 03/08 công trình, dự án (2 công trình hoàn thành, 01 công trình thực hiện một phần), tổng diện tích thực hiện 1,38 ha, đạt 37,5% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất an ninh gồm 21 công trình, diện tích 2,52 ha ha. Đến nay thực hiện được 02 công trình, tổng diện tích thực hiện 0,24 ha, dự án đạt 9,52% diện tích. - Đối với công trình, dự án giao thông gồm 05 công trình, diện tích 4,42 ha. Đã và đang thực hiện 3/05 công trình (trong đó 02 công trình hoàn thành và 01 công trình đã thực hiện một phần); tổng diện tích hoàn thành là 2,65/4,42 ha, đạt 59,95% diện tích. - Đối với công trình, dự án năng lượng gồm 07 công trình, diện tích 0,09 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án cơ sở giáo dục, đào tạo gồm 05 công trình, diện tích 1,46 ha. Đã thực hiện 02/05 công trình, diện tích 0,94/1,46 ha, đạt 64,13% diện tích. - Đối với công trình, dự án cơ sở văn hoá gồm 02 công trình, diện tích 0,5 ha. Đến nay đã thực hiện 02/02 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án thể thao gồm 01 công trình, diện tích 0,64 ha. Đến nay đã thực hiện 01/01 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất di tích lịch sử văn hoá gồm 01 công trình, diện tích 0,3 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất tôn giáo gồm 01 công trình (Chùa Giổi xã Ái Thượng), diện tích 0,61 ha. Đến nay đã thực hiện công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với công trình, dự án thương mại, dịch vụ gồm 12 công trình, diện tích 17,16 ha. Đến nay đã thực hiện 01/10 công trình, với 0,03 ha đạt 0,17% diện tích. - Đối với công trình, dự án sản xuất kinh doanh gồm 05 công trình, diện tích 37,37 ha. Đến nay đã thực hiện 02/05 công trình, dự án đạt 17,85% diện tích. - Đối với công trình, dự án khai thác khoáng sản gồm 01 công trình, diện tích 10,27 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất nông nghiệp khác gồm 05 công trình, diện tích 109,13 ha. Đến nay đã thực hiện 04/05 công trình, dự án đạt 68,32% diện tích. - Đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng cây lâu năm là 09 dự án với diện tích 33,64 ha. Đến nay chưa thực hiện công trình, dự án, đạt 0% diện tích. - Đối với công trình, dự án đất nghĩa trang gồm 01 công trình, diện tích 0,15 ha. Đến nay đã thực hiện 01/01 công trình, dự án đạt 100% diện tích. - Đối với khu đất vui chơi giải trí (DKV) có diện tích 0,03 ha tuy nhiên do nằm trong khu dự án đất ở chưa được triển khai nên phần diện tích đất này chưa được thực hiện. Bảng 5: Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện trong năm kế hoạch 2024 huyện Bá Thước STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 1 | Trụ sở công an xã Lương Ngoại | 0,12 |
| Xã Lương Ngoại |
| 0,12 |
| 2 | Trụ sở công an xã Điền Lư | 0,12 |
| Xã Điền Lư |
| 0,12 |
| 3 | Cầu trung tâm đô thị trấn Cành Nàng huyện Bá Thước và đường nối QL217 đi tỉnh lộ 523B huyện Bá Thước | 6,35 | 4,73 | TT. Cành Nàng | - QĐ 3211/QĐ- UBND ngày 27/9/2023; QĐ 4278/QĐ- UBND ngày | 1,62 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất 22/12/2023; QĐ 1248/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 4 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 |
| TT. Cành Nàng | 0,95 | 1,62 | 5 | Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa - Tiểu dự án 3: Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua xã Thiết Kế, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,08 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 3837/QĐ- UBND ngày 24/11/2023 | 0,08 |
| 6 | Nhà văn hoá trung tâm xã Lương Nội | 0,40 |
| Xã Lương Nội | QĐ 1268/QĐ- UBND ngày 11/4/2024 | 0,40 |
| 7 | Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ hy sinh giải phóng Đồn Cổ Lũng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa | 0,10 |
| Xã Cổ Lũng | QĐ 141/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 | 0,10 |
| 8 | Xây dựng mới trường tiểu học Cành Nàng | 0,76 |
| Thị trấn Cành Nàng | QĐ 3835/QĐ- UBND ngày 24/11/2023 | 0,60 |
| 9 | Xây dựng trường mầm non Lũng Cao, huyện Bá Thước | 0,37 |
| Xã Lũng Cao | QĐ 1750/QĐ- UBND ngày 16/5/2024 (Đợt 1) | 0,34 |
| 10 | Sân vận động xã Cổ Lũng | 0,64 |
| Xã Cổ Lũng | QĐ 643/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 | 0,64 |
| 11 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Thung Tâm xã Ái Thượng | 0,84 |
| Xã Ái Thượng | QĐ 4188/QĐ- UBND ngày 18/12/2023 | 0,72 |
| 12 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 |
| Xã Ban Công | QĐ 2123/QĐ- UBND ngày 13/6/2024 (Đợt 1) | 0,34 | 0,04 | 13 | Khu dân cư thôn Chảy Kế, xã Thiết Kế, huyện Bá Thước | 0,32 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 4284/QĐ- UBND ngày 20/12/2024 | 0,32 |
| 14 | Dự án xây dựng chùa Giổi | 2,21 | 1,6 | Xã Ái Thượng | QĐ 434/QĐ-UBND ngày 11/02/2023 | 0,61 |
| 15 | Mở rộng nghĩa địa Khu phố Măng, thị trấn Cành Nàng | 0,15 |
| Thị trấn Cành Nàng | Dự kiến đến 31/12/2024 | 0,15 |
| 16 | Nhà máy giày Bá Thước | 5,77 |
| Thị trấn Cành Nàng | VB 3258/UBND- TNMT ngày 03/10/2024 | 5,77 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Đơn vị hành chính | Quyết định thu hồi đất | Kết quả thực hiện (ha) | Đã hoàn thành | Chuyển tiếp | 17 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,90 |
| Xã Thiết Kế | QĐ 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 | 0,90 |
| 18 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo nái ngoại sinh sản và heo sau cai sữa Thanh Thủy tại xã Lương Trung | 11,58 |
| Xã Lương Trung | QĐ 2889/QĐ- UBND ngày 09/7/2024 | 11,58 |
| 19 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 22,36 |
| Xã Lương Trung | QĐ 2893/QĐ- UBND ngày 10/7/2024 | 22,36 |
| 20 | Trang trại chăn nuôi heo thịt thương phẩm Xuân Thắng tại xã Lương Trung, huyện Bá Thước | 22,09 |
| Xã Lương Trung | QĐ 4269/QĐ- UBND ngày 28/10/2024 | 22,09 |
| 21 | Dự án Trang trại chăn nuôi heo thịt ngoại thương phẩm công nghệ cao | 18,53 |
| Xã Lương Trung | QĐ 3463/QĐ- UBND ngày 20/8/2024 | 18,53 |
| 22 | Khu thương mại dịch vụ (điểm giao dịch của ngân hàng nông nghiệp PTNT) | 0,03 |
| Xã Điền Lư | Giấy chứng nhận số 000 265.CM.002 ngày 05/5/2024 của VPĐKĐĐ tỉnh Thanh Hóa | 0,03 |
|
| Tổng |
|
|
|
| 88,38 | 1,66 | Như vậy, trong năm kế hoạch 2024 huyện Bá Thước có 62/84 công trình, dự án chưa thực hiện được. Bảng 6: Danh mục các công trình, dự án chuyển tiếp và loại bỏ trong năm kế hoạch 2025 huyện Bá Thước STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 1.1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trụ sở công an xã Thành Sơn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Sơn | 0,12 |
| 2 | Trụ sở công an xã Lũng Cao | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Cao | 0,12 |
| 3 | Trụ sở Công An xã Điền Hạ | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Hạ | 0,12 |
| 4 | Trụ sở công an xã Hạ Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Hạ Trung | 0,12 |
| 5 | Trụ sở công an xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Kỳ Tân | 0,12 |
| 6 | Trụ sở công an xã Ái Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ái Thượng | 0,12 |
| 7 | Trụ sở công an xã Điền Quang | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Quang | 0,12 |
| 8 | Trụ sở công an TT. Cành Nàng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Thị trấn Cành Nàng | 0,12 |
| 9 | Trụ sở công an xã Thiết Ống | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Ống | 0,12 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 10 | Trụ sở công an xã Văn Nho | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Văn Nho | 0,12 |
| 11 | Trụ sở công an xã Thiết Kế | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thiết Kế | 0,12 |
| 12 | Trụ sở công an xã Ban Công | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Ban Công | 0,12 |
| 13 | Trụ sở công an xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lũng Niêm | 0,12 |
| 14 | Trụ sở công an xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Cổ Lũng | 0,12 |
| 15 | Trụ sở công an xã Thành Lâm | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Thành Lâm | 0,12 |
| 16 | Trụ sở công an xã Điền Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Trung | 0,12 |
| 17 | Trụ sở công an xã Điền Thượng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Điền Thượng | 0,12 |
| 18 | Trụ sở công an xã Lương Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Trung | 0,12 |
| 19 | Trụ sở công an xã Lương Nội | 0,12 |
| 0,12 | CAN | Xã Lương Nội | 0,12 |
| 2 | Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
| 2.1 | Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đường tránh tỉnh lộ 521B đoạn qua chợ phố Đoàn xã Lũng Niêm huyện Bá Thước | 1,16 | 1,06 | 0,10 | DGT | Xã Lũng Niêm | 0,10 |
| 2 | Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước (Lần 2) | 2,57 | 0,950 | 1,62 | DGT | Thị trấn Cành Nàng | 1,62 |
| 3 | Dự án hoàn trả đường dân sinh, cụm công nghiệp xã Điền Trung | 0,50 | 0,45 | 0,05 | DGT | Xã Điền Trung |
| 0,05 | 2.2 | Đất công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | 0,01 |
| 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,01 |
| 0,02 |
| 0,02 | DNL | Xã Thiết Ống | 0,02 |
| 2 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Điền Lư | 0,01 |
| 3 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,0006 |
| 0,0006 | DNL | Xã Điền Trung | 0,00 |
| 4 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước | 0,01 |
| 0,01 | DNL | Xã Ban Công | 0,01 |
| 5 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát | 0,0054 |
| 0,0054 | DNL | Xã Thành Lâm | 0,01 |
| 6 | Chống quá tải, giảm tổn thất lưới điện hạ áp Điện lực Quan Sơn | 0,012 |
| 0,012 | DNL | Xã Thiết Ống | 0,01 |
| 7 | Chống quá tải, giảm tổn thất | 0,011 |
| 0,011 | DNL | Xã Điền Thượng | 0,01 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ |
| lưới điện hạ áp Điện lực Khu vực Ngọc Lặc - Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
| 2.3 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Mở rộng trường tiểu học xã Điền Trung | 0,16 |
| 0,16 | DGD | Xã Điền Trung | 0,16 |
| 2 | Trường mầm non Lương Nội | 0,34 |
| 0,34 | DGD | Xã Lương Nội |
| 0,34 | 3 | Cải tạo nâng cấp trường mầm non Ban Công | 0,02 |
| 0,02 | DGD | Xã Ban Công |
| 0,02 | 2.4 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại thôn Tôm xã Ban Công | 0,38 |
| 0,28 | ONT | Xã Ban Công | 0,28 |
| 0,10 | DGT | Xã Ban Công | 0,10 |
| 2 | Khu dân cư thôn Giầu Cả xã Lương Ngoại | 0,70 |
| 0,55 | ONT | Xã Lương Ngoại | 0,55 |
| 0,15 | DGT | Xã Lương Ngoại | 0,15 |
| 3 | Khu dân cư số 02 thôn Vèn xã Ái Thượng | 0,20 |
| 0,20 | ONT | Xã Ái Thượng | 0,20 |
| 4 | Khu tái định cư La Ca, xã Cổ Lũng | 1,58 |
| 0,73 | ONT | Xã Cổ Lũng | 0,73 |
| 0,03 | DKV | Xã Cổ Lũng | 0,03 | 0,82 | DGT | Xã Cổ Lũng | 0,82 | 5 | Khu tái định cư tập trung thôn Tổ Lè, xã Văn Nho, huyện Bá Thước | 0,60 |
| 0,60 | ONT | Xã Văn Nho | 0,60 |
| 6 | Khu dân cư thôn Đòn xã Lương Nội | 0,38 |
| 0,38 | ONT | XãLương Nội |
| 0,38 | 2.5 | Đất di tích |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Xây dựng tôn tạo, phục hồi nhà phủ Mường Khòong xã Cổ Lũng | 0,30 |
| 0,30 | DDT | Xã Cổ Lũng |
| 0,30 | 3 | Khuvực cầnchuyển mục đích sửdụng đất để thực hiện việc nhậnchuyển nhượng, thuê quyềnsử dụng đất, nhận góp vốnbằngquyền sửdụng đất. |
|
|
|
|
|
|
| 3.1 | Đất thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Khu thương mại dịch vụ | 3,20 |
| 3,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 3,20 |
| 2 | Khu thương mại dịch vụ | 2,20 |
| 2,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 1,78 | 0,42 | 3 | Khu thương mại dịch vụ | 0,20 |
| 0,20 | TMD | Xã Thành Lâm | 0,20 |
| 4 | Khu thương mại dịch vụ | 0,59 |
| 0,59 | TMD | Xã Thành Lâm | 0,52 | 0,07 | 5 | Khu thương mại dịch vụ | 5,00 |
| 5,00 | TMD | Xã Thành Sơn | 5,00 |
| STT | Hạng mục | Diện tích kế hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Mã loại đất | Đơn vị hành chính | Danh mục công trình chưa thực hiện | Chuyển tiếp 2025 | Loại bỏ | 6 | Khu thương mại dịch vụ | 2,86 |
| 2,86 | TMD | Xã Thành Sơn | 2,86 |
| 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,62 |
| 0,62 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,62 |
| 8 | Khu thương mại dịch vụ | 0,60 |
| 0,60 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,60 |
| 9 | Khu thương mại dịch vụ | 0,95 |
| 0,95 | TMD | Xã Thành Sơn | 0,95 |
| 6 | Khu thương mại dịch vụ | 0,74 |
| 0,74 | TMD | Xã Lũng Niêm |
| 0,74 | 7 | Khu thương mại dịch vụ | 0,66 |
| 0,66 | TMD | Xã Lũng Niêm |
| 0,66 | 3.2 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Dự án nâng cấp xưởng chế biến lâm sản | 0,14 |
| 0,14 | SKC | Xã Thiết Kế | 0,14 |
| 2 | Mở rộng nhà máy chế biến tinh bột sắn Bá Thước | 4,48 |
| 4,48 | SKC | Xã Thiết Ống | 4,48 |
| 3 | Nhà máy sản xuất tấm ván tre ép OSB staBOO Thanh Hóa | 26,08 |
| 26,08 | SKC | Xã Thiết Ống | 26,08 |
| 3.3 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 10,27 |
| 10,27 | SKS | Xã Lương Ngoại | 10,27 |
| 3.4 | Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trang trại chăn nuôi lợn Điền Thượng, Bá Thước | 34,57 |
| 34,57 | NKH | Xã Điền Thượng | 34,57 |
| 3.5 | Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đất trồng cây lâu năm | 1,20 |
| 1,20 | CLN | Xã Ban Công |
| 1,20 | 2 | Đất trồng cây lâu năm | 2,33 |
| 2,33 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,33 | 3 | Đất trồng cây lâu năm | 2,88 |
| 2,88 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,88 | 4 | Đất trồng cây lâu năm | 9,13 |
| 9,13 | CLN | Xã Ban Công |
| 9,13 | 5 | Đất trồng cây lâu năm | 4,70 |
| 4,70 | CLN | Xã Ban Công |
| 4,70 | 6 | Đất trồng cây lâu năm | 6,70 |
| 6,70 | CLN | Xã Ban Công |
| 6,70 | 7 | Đất trồng cây lâu năm | 2,20 |
| 2,20 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,20 | 8 | Đất trồng cây lâu năm | 2,00 |
| 2,00 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,00 | 9 | Đất trồng cây lâu năm | 2,50 |
| 2,50 | CLN | Xã Ban Công |
| 2,50 | Theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Bá Thước được UBND tỉnh phê duyệt, đất nông nghiệp trên địa bàn huyện là 70.784,29 ha; kết quả thực hiện năm 2024 là 70.859,52 ha, cao hơn 75,23 ha so với kế hoạch được duyệt, trong đó: Bảng 7: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của nhóm đất nông nghiệp TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện năm 2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.784,29 | 70.859,52 | 75,23 | 100,11 | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.889,71 | 4.905,35 | 15,63 | 100,32 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.418,20 | 3.422,22 | 4,02 | 100,12 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.147,58 | 5.214,72 | 67,14 | 101,30 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.531,07 | 1.505,21 | -25,85 | 98,31 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 11.483,80 |
| 100,00 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 12.057,77 |
| 100,00 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.112,58 | 35.309,36 | 196,77 | 100,56 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 13.660,96 |
| 100,00 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,37 | 249,47 | 0,11 | 100,04 | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
| - | 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 312,41 | 133,84 | -178,57 | 42,84 | - Diện tích đất trồng lúa theo kế hoạch được duyệt là 4.889,71 ha trong đó, đất chuyên trồng lúa nước là 3.418,20 ha. Kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng lúa là 4.905,35 ha cao hơn 15,63 so với chỉ tiêu được duyệt; trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 3.422,22 ha cao hơn 4,02 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do cập nhật lại số liệu thống kê đất đai năm 2024 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất an ninh; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; ... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất trồng cây hàng năm khác theo kế hoạch được duyệt là 5.147,58 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 5.214,72 ha, cao hơn 67,14 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm khác sang đất nông nghiệp khác; đất an ninh; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở tại nông thôn;... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất trồng cây lâu năm theo kế hoạch được duyệt là 1.531,07 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.505,21 ha thấp hơn (-25,85) ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất rừng sản xuất theo kế hoạch được duyệt là 35.112,58 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất rừng sản xuất là 35.309,36 ha, cao hơn 196,77 ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản theo kế hoạch được duyệt là 249,37 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 249,47 ha, cao hơn 0,11 ha so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất nông nghiệp khác theo kế hoạch được duyệt là 312,41 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất nông nghiệp khác là 133,84 ha, thấp hơn (-178,57) ha. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp khác chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. Các chỉ tiêu đất nông nghiệp cao hơn so với chỉ tiêu được duyệt chủ yếu là do tiến độ thực hiện các công trình, dự án phi nông nghiệp còn chậm, vướng mắc ở công tác giải phóng mặt bằng và chậm thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Theo phương án được duyệt, diện tích đất phi nông nghiệp năm 2024 là 6.759,78 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất phi nông nghiệp là 6.683,75 ha, thấp hơn (-76,04) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân là do việc thực hiện một số chỉ tiêu chưa đạt so với kế hoạch được duyệt như: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất thương mại, dịch vụ; …. Cụ thể các loại đất như sau: Bảng 8: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của nhóm đất phi nông nghiệp TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện đến 31/12/2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 77.757,20 |
| 100,00 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.759,78 | 6.683,75 | -76,04 | 98,88 | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 28,47 |
| 100,00 | 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,99 | 0,71 | -2,28 | 23,67 | 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
| - | 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 30,19 |
| 100,00 | 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 30,96 | 5,55 | -25,41 | 17,92 | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 67,74 | 34,83 | -32,91 | 51,42 | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 57,34 | 45,16 | -12,18 | 78,76 | TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | DT được duyệt theo QĐ 1196 ngày 27/3/2024 (ha) | Diện tích thực hiện đến 31/12/2024 | Diện tích (ha) | So sánh | Tăng (+), Giảm (-) (ha) | Tỷ lệ (%) | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 46,98 | 46,98 |
| 100,00 | 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.040,15 | 2.033,98 | -6,16 | 99,70 | - | Đất giao thông | DGT | 952,52 | 946,63 | -5,89 | 99,38 | - | Đất thủy lợi | DTL | 143,92 | 143,96 | 0,03 | 100,02 | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,12 | 23,10 | -0,03 | 99,89 | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 8,14 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,99 | 64,75 | -0,24 | 99,63 | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,65 | 104,99 | 0,34 | 100,32 | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,54 | 349,45 | -0,09 | 99,98 | - | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 2,17 | 2,17 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng kho dự trữ Quốc gia | DKG |
|
|
| - | - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,97 | 1,67 | -0,30 | 84,78 | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 4,42 |
| 100,00 | - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,85 | 0,85 |
| 100,00 | - | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 381,33 | 381,33 |
| 100,00 | - | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
|
| - | - | Đất cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
|
| - | - | Đất chợ | DCH | 2,53 | 2,53 |
| 100,00 | 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,34 | 0,34 |
| 100,00 | 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
| - | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,03 |
| -0,03 | - | 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.626,16 | 2.622,74 | -3,42 | 99,87 | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,30 | 275,80 | 0,50 | 100,18 | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 19,31 | 20,06 | 0,75 | 103,88 | 2.16 | Đất xây dựngtrụ sởtổchứcsựnghiệp | DTS | 4,30 | 4,30 |
| 100,00 | 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
| - | 2.18 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,25 |
| 100,00 | 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.403,24 | 1.408,34 | 5,10 | 100,36 | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 123,49 | 123,49 |
| 100,00 | 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 2,54 |
| 100,00 | - Diện tích đất quốc phòng theo kế hoạch được duyệt là 28,47 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất quốc phòng là 28,47 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất an ninh theo kế hoạch được duyệt là 2,99 ha, diện tích thực hiện là 0,71ha, thấp hơn (-2,28) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cụm công nghiệp theo kế hoạch được duyệt là 30,19 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất cụm công nghiệp là 30,19 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất thương mại, dịch vụ theo kế hoạch được duyệt là 30,96 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất thương mại, dịch vụ là 5,55 ha, thấp hơn (-25,41) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất chưa sử dụng … sang đất thương mại dịch vụ chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được duyệt là 67,74 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất cơ sở sản xuất kinh doanh là 34,83 ha, thấp hơn (-32,91) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; đất ở đô thị; đất chưa sử dụng… sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản theo kế hoạch được duyệt là 57,34 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là 45,16 ha, thấp hơn (-12,18) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm theo kế hoạch được duyệt là 46,98 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. - Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo kế hoạch được duyệt là 2.040,15 ha, diện tích thực hiện là 2.033,98 ha, thấp hơn (-6,16) ha; Trong đó: + Diện tích đất giao thông theo kế hoạch được duyệt là 952,52 ha, diện tích thực hiện là 946,63 ha, thấp hơn (-5,89) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn; … sang đất giao thông chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất thuỷ lợi theo kế hoạch được duyệt là 143,92 ha, diện tích thực hiện là 143,96 ha, cao hơn 0,03 ha. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất thủy lợi sang đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn... chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất xây dựng cơ sở văn hoá theo kế hoạch được duyệt là 23,12 ha, diện tích thực hiện là 23,10 ha, thấp hơn (-0,03) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; ở nông thôn sang đất xây dựng cơ sở văn hóa chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất cơ sở y tế theo kế hoạch được duyệt là 8,14 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 8,14 ha, không thay đổi so với diện tích đầu kỳ năm 2024. + Diện tích đất cơ sở giáo dục, đào tạo theo kế hoạch được duyệt là 64,99 ha, diện tích thực hiện là 64,75 ha, thấp hơn (-0,24) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đất ở nông thôn … sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo kế hoạch được duyệt là 104,65 ha, diện tích thực hiện là 104,99 ha, cao hơn 0,34 ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất công trình năng lượng theo kế hoạch được duyệt là 349,54 ha, diện tích thực hiện là 349,45 ha, thấp hơn (-0,09) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang đất công trình năng lượng chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông theo kế hoạch được duyệt là 2,17 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,17 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất có di tích lịch sử - văn hoá theo kế hoạch được duyệt là 1,97 ha, diện tích thực hiện là 1,67 ha, thấp hơn (-0,30) ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất có di tích lịch sử - văn hoá chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. + Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải theo kế hoạch được duyệt là 4,42 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 4,42 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất cơ sở tôn giáo theo kế hoạch được duyệt là 0,85 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 0,85 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng theo kế hoạch được duyệt là 381,33 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 381,33 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. + Diện tích đất chợ theo kế hoạch được duyệt là 2,53 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,53 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất ở nông thôn theo kế hoạch được duyệt là 2.626,16 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất ở nông thôn là 2.622,74 ha, thấp hơn (-3,42) ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất chưa sử dụng … sang đất ở tại nông thôn chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất ở đô thị theo kế hoạch được duyệt là 275,30 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 diện tích đất ở đô thị là 275,80 ha, cao hơn 0,50 ha so với chỉ tiêu được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất ở đô thị sang đất giao thông chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan theo kế hoạch được duyệt là 19,31 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 20,06 ha, cao hơn 0,75 ha so với chỉ tiêu được duyệt.. Nguyên nhân do chuyển mục đích sử dụng từ đất xây dựng trụ sở cơ quan sang đất an ninh chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng theo kế hoạch được duyệt là 0,25 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 0,25 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất sông ngòi, kênh, rạch, suối theo kế hoạch được duyệt là 1.403,24 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 1.408,34 ha, cao hơn 5,10 ha so với kết hoạch được duyệt. Nguyên nhân do chuyển mục đích đất sông ngòi, kênh, rạch, suối sang đất dùng cho hoạt động khoáng sản chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. - Diện tích đất mặt nước chuyên dùng theo kế hoạch được duyệt là 123,49 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 123,49 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. - Diện tích đất phi nông nghiệp khác theo kế hoạch được duyệt là 2,54 ha, kết quả thực hiện đến ngày 31/12/2024 là 2,54 ha, không thay đổi so với chỉ tiêu được duyệt. Diện tích đất chưa sử dụng theo kế hoạch được duyệt là 213,13 ha, diện tích thực hiện 213,93 ha, cao hơn là 0,80 ha so với kế hoạch được duyệt. Nguyên nhân là do chuyển mục đích sử dụng đất chưa sử dụng sang đất nông nghiệp khác; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; chưa đạt so với kế hoạch được duyệt. Trong năm 2024, công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bá Thước đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần vào việc thực hiện tốt các nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của huyện nhà, từng bước thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật đất đai, đầu tư, xây dựng và các pháp luật có liên quan. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã tạo ra cơ sở pháp lý quan trọng trong thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đã bước đầu khắc phục tình trạng giao đất, cho thuê đất không đúng quy định, không đưa đất vào sử dụng, lãng phí. Chính sách thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã bảo đảm tốt hơn quyền lợi cho người có đất thu hồi. Các địa phương cơ bản đã lập được hệ thống hồ sơ địa chính dạng số đồng bộ giữa bản đồ địa chính với thông tin đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; một số địa phương đã vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, tạo nền tảng quan trọng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thống nhất, phục vụ đa mục tiêu. Quy định về các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đã hình thành khung pháp lý để thị trường bất động sản vận hành, đáp ứng được yêu cầu của người dân và doanh nghiệp khi có nhu cầu về đất nông nghiệp, đất ở, đất sản xuất kinh doanh. Các giao dịch chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, giao dịch thế chấp bằng quyền sử dụng đất không ngừng tăng lên. Chính sách tài chính về đất đai được hoàn thiện đã góp phần tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách, những quy định đổi mới về giá đất đã tạo sự chuyển biến tích cực trong quản lý nhà nước về đất đai bằng biện pháp kinh tế. Công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được coi trọng, đã giảm tối đa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai. Việc thành lập Văn phòng đăng ký đất đai một cấp đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ công việc và sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bá Thước trong những năm qua cũng còn những mặt hạn chế cần phải khắc phục. Cụ thể: - Công tác quản lý sử dụng đất các dự án đầu tư, công tác quản lý đất đô thị, tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái phép ở các địa phương trong huyện Bá Thước còn có vướng mắc, sai phạm. Việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số địa phương vẫn còn chậm; các dự án sản xuất, kinh doanh thực hiện theo phương thức thỏa thuận nhận quyền, thuê quyền sử dụng đất còn có khó khăn do chưa có cơ chế để xử lý đối với các trường hợp không thỏa thuận được; thiếu cơ chế để thúc đẩy hoạt động của thị trường quyền sử dụng đất, đặc biệt là thị trường đất nông nghiệp; tổ chức thực hiện các quy định về thủ tục hành chính còn phiền hà, kéo dài;…. - Chậm đưa đất vào sử dụng hoặc sử dụng đất và thực hiện dự án không đảm bảo tiến độ, dự án treo, một số dự án xây dựng công trình không phù hợp với quy hoạch chi tiết được xây dựng, chưa được thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng nhưng đã san lấp…; đối với đất đô thị, trong quá trình quản lý còn tồn tại nhiều bất cập là công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng ở các đô thị còn chậm, tồn tại một số bất cập, chưa phù hợp. Một số dự án đầu tư bất động sản điều chỉnh quy hoạch nhiều lần, mục đích sử dụng đất làm tăng mật độ dân cư, không phù hợp với mỹ quan đô thị. - Tại một số khu dân cư còn tình trạng lấn chiếm đất hành lang giao thông, chuyển đổi mục đích trái phép… Trong đó, nổi lên là thời gian gần đây xảy ra tình trạng nhiều hộ gia đình tự ý chuyển đổi đất nông nghiệp sang xây dựng công trình và làm nhà trên đất vườn khi chưa được các cấp có thẩm quyền cho phép; tình trạng chuyển đất lâm nghiệp sang mục đích sử dụng khác, một số trang trại do các xã thu hút nhưng sử dụng đất không đúng với quy hoạch. - Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa đảm bảo theo tiến độ đề ra, việc xử lý các vấn đề đất đai còn vướng mắc, khó khăn - Việc xử lý các vi phạm về đất đai có lúc, có thời điểm còn chưa kịp thời, chưa kiên quyết vẫn còn tình trạng nể nang, né tránh nên dẫn đến hiệu quả xử lý chưa đạt yêu cầu. - Công tác tuyên truyền Pháp luật về đất đai còn chưa phong phú, đa dạng; chưa phổ biến rộng rãi đến toàn thể nhân dân. - Hàng năm đơn thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai vẫn còn và có xu hướng tăng chủ yếu là các tranh chấp về đất đai giữa các hộ với nhau, trong những năm gần đây xuất hiện cả đơn tố cáo vượt cấp, kéo dài đây là một trong những nguy cơ tiềm ẩn gây mất tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. * Nguyên nhân Nguyên nhân của những tồn tại, bất cập nêu trên là do: - Một số nội dung quy định của Luật Đất đai biểu hiện chưa phù hợp với thực tiễn triển khai. Có một số nội dung phát sinh mới trong thực tiễn nhưng Pháp luật chưa có quy định điều chỉnh. - Việc tổ chức thi hành Pháp luật còn hạn chế, mặc dù pháp luật đã có quy định nhưng không được tổ chức thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, chưa đầy đủ trong khi công tác thanh tra, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật chưa thực sự có hiệu quả. Vai trò của chính quyền cấp cơ sở trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai chưa được thực hiện tốt. - Bộ máy tổ chức làm công tác quản lý nhà nước nhiều xã chưa tương xứng với yêu cầu tổ chức triển khai thi hành pháp luật trên thực tế. - Công tác tham mưu của công chức chuyên môn chưa sâu sát với tình hình, chưa kịp thời. Sự phối hợp với các ngành, công chức trong việc tuyên truyền, xử lý vi phạm còn chưa hiệu quả. 3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 Kết quả thực hiện chưa hoàn thành theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tuy nhiên, dự án đủ hồ sơ pháp lý đã được thẩm định đúng quy định của pháp luật, đảm bảo đúng thời gian quy định; kết quả thu hồi đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, nguồn thu từ đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của quốc gia và của địa phương. a) Nguyên nhân khách quan - Một số quy định về đầu tư, xây dựng, đất đai còn có sự chồng chéo, ràng buộc, chuyển tiếp qua nhiều luật, nghị định, nên công tác chuẩn bị đầu tư thường kéo dài hơn dự kiến, dẫn đến một số dự án chậm hoàn thiện được các thủ tục pháp lý thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Kinh tế khó khăn dẫn đến ngân sách nhà nước chậm đầu tư, bất động sản trầm lắng, các nhà đầu tư thiếu vốn,… Vấn đề thu hút đầu tư là một lý do khiến việc triển khai kế hoạch sử dụng đất chậm hoặc bị ”treo”. - Cũng như các quận, huyện khác trên địa bàn tỉnh, Bá Thước có nhiều công trình cấp tỉnh, trọng điểm quốc gia nên khi triển khai thực hiện cần nguồn vốn rất lớn, trong khi đó nguyên nhân dẫn đến việc chậm thực hiện các công trình này chủ yếu do chưa chủ động về nguồn tài chính. b) Nguyên nhân chủ quan - Công tác dự báo một số chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất chưa sát với nhu cầu phát triển kinh tế -xã hội và khả năng thực hiện; Việc thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các cơ quan doanh nghiệp một số dự án đầu tư còn mang tính chủ quan, tình thế, đăng ký thực hiện nhưng chưa bố trí được nguồn vốn, nguồn lực hạn chế hoặc chậm làm thủ tục đất đai nên phải chuyển sang thực hiện năm sau. - Nhiều chủ đầu tư còn cân đối nguồn lực và thị trường, chưa quyết liệt thực hiện công tác GPMB, dẫn đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư còn chậm làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất. - Có một số yếu tố làm ảnh không nhỏ đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đó là việc lập quy hoạch đất rừng trên địa bàn trước đây chưa sát với thực tế sử dụng dẫn đến các chỉ tiêu sử dụng đất lâm nghiệp, đất ở có sự biến động mạnh khi xác định lại ranh giới quy hoạch. - Công tác bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án còn nhiều vướng mắc dẫn đến chậm thực hiện kế hoạch hoặc nhiều khi không triển khai được. - Công tác thu hút đầu tư vào địa bàn huyện trong thời qua đã có những kết quả đáng kể, tuy nhiên việc thu hút đầu tư thực hiện quy hoạch chung của tỉnh, quy hoạch chung của huyện và các quy hoạch chi tiết đã được duyệt còn rất chậm, nguyên nhân là thiếu chế tài về xử lý “kế hoạch treo”, chưa gắn trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch với từng Sở, ngành của tỉnh và trách nhiệm của UBND các cấp. - Trong thời gian qua, công tác quản lý đất đai nói chung trên địa bàn còn chưa được quan tâm đúng mức đã dẫn đến một số sai phạm trong việc sử dụng đất, đặc biệt là đất rừng và đất trồng lúa bị sử dụng không đúng mục đích, chuyển mục đích trái phép. Nguyên nhân chủ yếu do công tác quy hoạch chưa được chú trọng, nhiều khi còn bị buông lỏng; công tác quy hoạch rừng chưa cụ thể, chưa chặt chẽ dẫn đến không quản lý được đất rừng, trong khi đó nhu cầu đất cho sản xuất của người dân là không thể thiếu được, đặc biệt là trước sức ép của thị trường đối với việc phát triển kinh tế trang trại, xây dựng các khu du lịch, nghỉ cuối tuần đã dẫn đến việc xâm phạm vào quỹ đất rừng. - Mặc dù là đầu mối giao thông của cả khu vực, nhưng thực tế huyện còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào thực tế sản xuất và sử dụng đất, còn để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường, nhất là trong các ngành như cơ khí, sản xuất thép, vật liệu xây dựng,… Bảng 9: Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2024 TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 91,13 |
| Trong đó: |
|
| - | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 6,31 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 4,40 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 6,71 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 1,94 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 14,77 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 15,51 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 45,41 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 17,57 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 0,32 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 | 0,10 | 1.9 | Đất làm muối | LMU |
| - | 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 | 0,08 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 8,60 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 | 3,37 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 0,35 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 0,03 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,04 | 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,00 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 0,26 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 0,03 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
| - | 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 0,01 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 64,75 | 0,08 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 0,14 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
| - | 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
| - | 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
| - | 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
| - | 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,01 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 0,21 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
| - | 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 0,04 | 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
| - | 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,01 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 34,83 | 0,04 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 | 0,12 | 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.451,17 | 1,87 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 1,22 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 0,19 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
| - | 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
| - | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 | 0,00 | 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,01 | 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,45 | 0,45 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,00 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,00 | 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
| - | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 | 0,00 | 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,00 | 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 0,49 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 1,97 |
| Trong đó: |
|
| - | 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 123,49 | 0,16 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 1,81 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,00 | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 0,28 | Chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất của huyện Bá Thước được xác định theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05/07/2023 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Bá Thước; cập nhật số liệu theo Quyết định số 214/QĐ- UBND ngày 12/01/2024; Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 20/10/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh. Cụ thể như sau: Bảng 10: Chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.608,75 | 90,81 |
| Trong đó: |
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.066,87 | 5,23 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.366,87 | 4,33 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 7.177,66 | 9,23 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 2.108,94 | 2,71 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.477,80 | 14,76 | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.040,42 | 15,48 | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 31.777,79 | 40,87 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.758,15 | 17,69 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 350,48 | 0,45 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT |
|
| 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 1.608,79 | 2,07 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 7.090,74 | 9,12 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.685,93 | 3,45 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 288,17 | 0,37 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,13 | 0,03 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 78,35 | 0,10 | 2.5 | Đất an ninh | CAN | 6,65 | 0,01 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 204,51 | 0,26 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 27,14 | 0,03 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 10,30 | 0,01 | 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 69,69 | 0,09 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 90,86 | 0,12 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 6,51 | 0,01 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 424,35 | 0,55 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 139,50 | 0,18 | 2.7.3 | Đất khu công nghệ thông tin tập trung | SCT |
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 81,41 | 0,10 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 69,89 | 0,09 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 133,55 | 0,17 | 2.8 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1.550,60 | 1,99 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 1.031,04 | 1,33 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 145,02 | 0,19 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di | DDD | 5,03 | 0,01 | TT | Loại đất | Mã loại đất | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| sản thiên nhiên |
|
|
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 7,52 | 0,01 | 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 355,39 | 0,46 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,27 | 0,00 | 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 3,59 | 0,00 | 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV | 0,74 | 0,00 | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 2,91 | 0,00 | 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 2,74 | 0,00 | 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,44 | 0,49 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.442,42 | 1,86 |
| Trong đó: |
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá | MNC | 1.327,48 | 1,71 | 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 114,94 | 0,15 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,55 | 0,00 | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 57,71 | 0,07 | 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất Một số công trình trong năm kế hoạch 2024 của huyện Bá Thước chưa được thực hiện do bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan và chủ quan sẽ tiếp tục xem xét trên cơ sở tiềm năng, tính phù hợp, tính khả thi sẽ cho tiếp tục đề xuất chuyển sang thực hiện trong năm kế hoạch 2025. Việc này sẽ đảm bảo tính thống nhất, đáp ứng đầy đủ và tính phù hợp trong năm kế hoạch 2025 của huyện. Danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất của năm 2024 của huyện Bá Thước còn phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện sẽ được xem xét tiếp tục chuyển sang thực hiện trong năm 2025 được thể hiện qua biểu 25/CH phần phụ lục. Bên cạnh đó, một số công trình, dự án đã triển khai thực hiện trong năm 2024, đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ để trình cấp có thẩm quyền ra quyết định giao đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2025. Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2025 của huyện Bá Thước được xác định dựa trên các căn cứ sau: - Công trình, dự án đăng ký trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 đã thực hiện thu hồi nhưng chưa giao đất trong năm 2024 được cập nhật vào nhu cầu sử dụng đất năm 2025. - Công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 chưa thực hiện nhưng Nghị quyết thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất của Hội đồng nhân dân tỉnh còn thời hạn và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 được chuyển tiếp sang kế hoạch 2025. - Công trình, dự án đăng ký trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, đã có phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt phương án quy hoạch chi tiết, được ghi nhận vốn với các công trình đầu tư bằng ngân sách nhà nước đã trình HĐND tỉnh xin thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2025 được đăng ký mới. Như vậy, trong năm kế hoạch 2025 toàn huyện Bá Thước đã đăng ký 73 công trình, dự án thuộc các mục đích sử dụng khác nhau, chi tiết được thể hiện ở bảng 11 dưới đây. Bảng 11: Thống kê số lượng diện tích các công trình dự án đăng ký trong kế hoạch 2025 huyện Bá Thước STT | Chỉ tiêu công trình dự án | Số lượng CTDA | Diện tích(ha) | 1 | Công trình, dự án Quy hoạch đất an ninh | 19 | 2,28 | 2 | Công trình, dự án đất giao thông | 12 | 16,86 | 3 | Công trình, dự án đất năng lượng | 9 | 0,23 | 4 | Công trình, dự án đất cơ sở văn hóa | 0 | 0,00 | 5 | Công trình, dự án đất cơ sở giáo dục, đào tạo | 5 | 2,44 | 6 | Công trình, dự án đất cơ sở thể dục, thể thao |
|
| 7 | Công trình dự án đất di tích lịch sử văn hóa |
|
| 8 | Công trình, dự án đất cơ sở tôn giáo |
|
| 9 | Công trình, dự án đất ở tại nông thôn | 8 | 7,18 | 10 | Công trình, dự án đất ở tại đô thị | 1 | 3,85 | 11 | Công trình, dự án đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
| 12 | Công trình, dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
| 13 | Dự án đất thương mại dịch vụ | 13 | 21,24 | 14 | Dự án đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 3 | 30,70 | 15 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 2 | 12,17 | 16 | Công trình đất nghĩa trang, nghĩa địa |
|
| 17 | Dự án đất nông nghiệp khác | 1 | 34,57 | 18 | Chăn nuôi tập trung |
|
| 19 | Dự án đất trồng cây lâu năm |
|
|
| Tổng số | 73 | 131,52 | Trên cơ sở xác định nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn huyện Bá Thước và tổng hợp các công trình dự án thực hiện trong năm kế hoạch 2025. Chỉ tiêu sử dụng các loại đất trong năm kế hoạch 2025 của huyện Bá Thước như sau: Bảng 12: Chỉ tiêu sử dụng các loại đất trong năm kế hoạch 2025 huyện Bá Thước TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 77.757,20 | 100,00 | 77.757,20 | 100,00 |
| 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 70.859,52 | 91,13 | 70.777,59 | 91,02 | -81,93 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.905,35 | 6,31 | 4.894,67 | 6,29 | -10,68 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.422,22 | 4,40 | 3.413,50 | 4,39 | -8,72 | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1.483,13 | 1,91 | 1.481,16 | 1,90 | -1,96 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 5.214,72 | 6,71 | 5.187,19 | 6,67 | -27,53 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1.505,21 | 1,94 | 1.501,70 | 1,93 | -3,51 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.483,80 | 14,77 | 11.483,80 | 14,77 |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 12.057,77 | 15,51 | 12.057,77 | 15,51 |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 35.309,36 | 45,41 | 35.234,66 | 45,31 | -74,69 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 13.660,96 | 17,57 | 13.660,36 | 17,57 | -0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 249,47 | 0,32 | 249,39 | 0,32 | -0,08 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT | 74,56 | 0,10 | 109,13 | 0,14 | 34,57 | 1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 59,28 | 0,08 | 59,28 | 0,08 |
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 6.683,75 | 8,60 | 6.767,00 | 8,70 | 83,26 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.622,74 | 3,37 | 2.626,13 | 3,38 | 3,39 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 275,80 | 0,35 | 279,50 | 0,36 | 3,70 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 20,06 | 0,03 | 19,34 | 0,02 | -0,72 | 2.4 | Đất quốc phòng | CQP | 28,47 | 0,04 | 28,47 | 0,04 |
| 2.5 | Đất an ninh | CAN | 0,71 | 0,00 | 2,99 | 0,004 | 2,28 | 2.6 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 205,28 | 0,26 | 205,48 | 0,26 | 0,20 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.6.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,10 | 0,03 | 23,06 | 0,03 | -0,04 | 2.6.2 | Đất xây dựng cơ sở xã hội | DXH |
|
|
|
|
| 2.6.3 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 8,14 | 0,01 | 8,14 | 0,01 |
| 2.6.4 | Đất xây dựng cở sở giáodục đào tạo | DGD | 64,75 | 0,08 | 66,04 | 0,08 | 1,29 | 2.6.5 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 104,99 | 0,14 | 104,04 | 0,13 | -0,96 | 2.6.6 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và | DKH |
|
|
|
|
| TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| công nghệ |
|
|
|
|
|
| 2.6.7 | Đất xây dựng cơ sở môi trường | DMT |
|
|
|
|
| 2.6.8 | Đất xây dựng cơ sơ khí tượng thủy văn | DKT |
|
|
|
|
| 2.6.9 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
| 2.6.10 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 4,30 | 0,01 | 4,21 | 0,01 | -0,10 | 2.7 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 162,71 | 0,21 | 226,82 | 0,29 | 64,10 | 2.7.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
| 2.7.2 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 30,19 | 0,04 | 30,19 | 0,04 |
| 2.7.3 | Đất khucôngnghệthôngtintậptrung | SCT |
|
|
|
|
| 2.7.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 5,55 | 0,01 | 26,78 | 0,04 | 21,24 | 2.7.5 | Đất cơ sở sản xuất phinôngnghiệp | SKC | 34,83 | 0,04 | 65,53 | 0,08 | 30,70 | 2.7.6 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 92,14 | 0,12 | 104,31 | 0,13 | 12,17 | 2.8 | Đất sửdụng vàomục đíchcông cộng | CCC | 1.451,17 | 1,87 | 1.466,76 | 1,89 | 15,59 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.8.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 946,63 | 1,22 | 962,27 | 1,24 | 15,64 | 2.8.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 143,96 | 0,19 | 143,64 | 0,18 | -0,32 | 2.8.3 | Đất công trình cấp nước, thoát nước | DCT |
|
|
|
|
| 2.8.4 | Đất công trình phòng, chống thiên tai | DPC |
|
|
|
|
| 2.8.5 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên | DDD | 2,01 | 0,003 | 2,01 | 0,003 |
| 2.8.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 4,42 | 0,01 | 4,42 | 0,01 |
| 2.8.7 | Đất công trình năng lượng | DNL | 349,45 | 0,45 | 349,68 | 0,45 | 0,23 | 2.8.8 | Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin | DBV | 2,17 | 0,003 | 2,17 | 0,003 |
| 2.8.9 | Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối | DCH | 2,53 | 0,003 | 2,53 | 0,003 |
| 2.8.10 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng | DKV |
|
| 0,03 | 0,00004 | 0,03 | 2.9 | Đất tôn giáo | TON | 0,85 | 0,001 | 0,85 | 0,001 |
| 2.10 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,25 | 0,0003 | 0,25 | 0,0003 |
| 2.11 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 381,33 | 0,49 | 381,14 | 0,49 | -0,19 | 2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | TVC | 1.531,84 | 1,97 | 1.526,75 | 1,96 | -5,09 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| 2.12.1 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MN | 123,49 | 0,16 | 123,49 | 0,16 |
| TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Đầu kỳ năm 2025 | Cuối kỳ năm 2025 | So sánh tăng (+); giảm (-) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) |
| dạng ao, hồ, đầm, phá | C |
|
|
|
|
| 2.12.2 | Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.408,34 | 1,81 | 1.403,25 | 1,80 | -5,09 | 2.13 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 2,54 | 0,003 | 2,54 | 0,003 |
| 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 213,93 | 0,28 | 212,60 | 0,27 | -1,33 | Diện tích đất nông nghiệp năm 2024 có 70.859,52 ha. Trong năm 2025 diện tích đất nông nghiệp giảm (-81,93) ha. Như vậy năm 2025 diện tích đất nông nghiệp là 70.777,59 ha, chiếm 91,02% diện tích đất tự nhiên. a. Đất trồng lúa Diện tích đất trồng lúa năm 2024 là 4.905,35 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất lúa biến động giảm (-10,68) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở nông thôn : | 3,99 ha; | + Đất an ninh : | 0,70 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,16 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 2,27 ha; | + Đất công trình giao thông : | 3,48 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,08 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng lúa là 4.894,67 ha, chiếm 6,29% diện tích đất tự nhiên. Trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 3.413,50 ha, chiếm 4,39% diện tích đất tự nhiên. b. Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm 2024 là 5.214,72 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm (-27,53) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 13,90 ha; | + Đất ở nông thôn : | 0,57 ha; | + Đất an ninh : | 0,14 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,35 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 0,25 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 1,79 ha; | + Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản : 7,08 ha; + Đất công trình giao thông : 3,39 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,03 ha; + Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng : 0,03 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng cây hàng năm là 5.187,19 ha, chiếm 6,67% diện tích đất tự nhiên. c. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm năm 2024 là 1.505,21 ha,trong năm kế hoạch diện tích đất trồng cây lâu năm năm giảm (-3,51) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở nông thôn : 0,01 ha; + Đất thương mại dịch vụ : 0,57 ha; + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : 2,53 ha; + Đất công trình giao thông : 0,40 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,002 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất trồng cây lâu năm là 1.501,70 ha, chiếm 1,93% diện tích đất tự nhiên. d. Đất rừng phòng hộ: Diện tích đất rừng phòng hộ năm 2024 là 11.483,80 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất rừng phòng hộ giữ nguyên hiện trạng, không có biến động. e. Đất rừng sản xuất: Diện tích đất rừng sản xuất năm 2024 là 35.309,36 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất rừng sản xuất giảm (-74,69) ha do chuyển đổi sang các mục đích sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 20,67 ha; | + Đất ở đô thị : | 3,45 ha; | + Đất an ninh : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : | 0,66 ha; | + Đất thương mại dịch vụ : | 17,74 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 25,51ha; | + Đất công trình giao thông : | 6,54 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,09 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất rừng sản xuất là 35.234,66 ha, chiếm 45,31% diện tích đất tự nhiên f. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2024 là 249,47 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản giảm (-0,08) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,07 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,01 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 249,39 ha, chiếm 0,32% diện tích đất tự nhiên. g. Đất chăn nuôi tập trung: Diện tích đất chăn nuôi tập trung năm 2024 là 74,56 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất chăn nuôi tập trung tăng 34,57 ha được lấy vào các loại đất sau: + Đất trồng cây hàng năm khác : 13,90 ha; + Đất rừng sản xuất : 20,67 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất chăn nuôi tập trung là 109,13 ha; chiếm 0,14% diện tích đất tự nhiên. h. Đất nông nghiệp khác: Diện tích đất nông nghiệp khác năm 2024 là 59,28 ha, trong năm kế hoạch diện tích đất nông nghiệp khác giữ ổn định không có biến động. Diện tích năm 2024 là 8.982,07 ha. Đến năm 2025 nhóm đất phi nông nghiệp thực tăng 83,26 ha so với năm 2024 do nhóm đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng chuyển sang. Như vậy năm 2025 diện tích nhóm đất phi nông nghiệp là 9.155,87 ha, chiếm 18,65 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp như sau: a. Đất ở tại nông thôn Diện tích năm 2024 là 3.326,32 ha. Năm 2025 đất ở tại nông thôn thực tăng 3,39 ha so với năm 2024. Cụ thể: - Tăng 6,02 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 3,99 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,57 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,01 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,66 ha; | + Đất công trình giao thông : | 0,06 ha; | + Đất công trình thủy lợi : | 0,07 ha; | + Đất chưa sử dụng : | 0,67 ha; | - Giảm 2,63 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất chăn nuôi tập trung : | 0,12 ha; | + Đất nông nghiệp khác : | 0,54 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,09 ha; | + Đất thương mại, dịch vụ : | 0,31 ha; | + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp : | 0,86 ha; | + Đất công trình giao thông : | 1,45 ha; | + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : | 0,01 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất ở tại nông thôn là 3.333,88 ha, chiếm 6,79 % diện tích đất tự nhiên. b. Đất ở tại đô thị Diện tích năm 2024 là 576,83 ha. Năm 2025 đất ở tại đô thị thực tăng 3,70 ha so với năm 2024. Cụ thể: - Tăng 3,85 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất rừng sản xuất : 3,45 ha; + Đất công trình giao thông : 0,40 ha; - Giảm 0,15 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,15 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất ở tại đô thị là 597,07 ha, chiếm 1,22 % diện tích đất tự nhiên. c. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Diện tích năm 2024 là 19,59 ha. Năm 2025 đất xây dựng trụ sở cơ quan thực giảm (-1,09) ha so với năm 2024. Cụ thể: - Giảm 0,72 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,72 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 18,50 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất tự nhiên. d. Đất quốc phòng: Diện tích đất quốc phòng hiện trạng là 28,47 ha, chiếm 0,04% diện tích tự nhiên. Đến hết năm 2025 diện tích đất quốc phòng không có sự thay đổi về diện tích. e. Đất an ninh: Diện tích năm 2024 là 7,96 ha. Năm 2025 đất an ninh thực tăng 2,28 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 0,70 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,14 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng trụ sở cơ quan : | 0,72 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,06 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,12 ha; | + Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác : | 0,10 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất an ninh là 10,00 ha, chiếm 0,02 % diện tích đất tự nhiên. f. Đất xây dựng công trình sự nghiệp: Diện tích năm 2024 là 244,34 ha. Năm 2025 đất xây dựng công trình sự nghiệp thực tăng 0,20 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp là 205,48 ha, chiếm 0,50 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất xây dựng công trình sự nghiệp như sau: * Đất cơ sở văn hoá: Diện tích năm 2024 là 54,93 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở văn hóa thực giảm (-0,04) ha so với năm 2024. - Giảm 0,04 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,04 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa là 55,21 ha, chiếm 0,11 % diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng cơ sở y tế: Diện tích đất y tế trong kỳ kế hoạch không có sự biến động trong năm 2025 với diện tích 8,14 ha, chiếm 0,01% diện tích tự nhiên *. Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo: Diện tích năm 2024 là 99,13 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thực tăng 1,29 ha so với năm 2024. - Giảm1,16 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,48 ha; + Đất ở nông thôn : 0,66 ha; + Đất công trình giao thông : 0,02 ha; - Tăng 2,44 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất chuyên trồng lúa : 0,16 ha; + Đất trồng cây hằng năm khác : 0,35 ha; + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : 0,82 ha; + Đất chưa sử dụng : 0,45 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là 98,36 ha, chiếm 0,08% diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Diện tích năm 2024 là 53,22 ha. Năm 2025 đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao thực giảm (-0,96) ha so với năm 2024, do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,12 ha; + Đất công trình giao thông ; 0,02 ha; + Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo : 0,82 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao là 56,65 ha, chiếm 0,12 % diện tích đất tự nhiên. * Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác Diện tích năm 2024 là 53,22 ha. Năm 2025 đất xây dựng công trình sự nghiệp khác thực giảm (-0,10) ha so với năm 2024, do chuyển sang các loại đất sau: + Đất an ninh : 0,10 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp khác là 56,65 ha, chiếm 0,12 % diện tích đất tự nhiên. g. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Diện tích năm 2024 là 475,73 ha. Năm 2025 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thực tăng 64,10 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là 565,81 ha, chiếm 1,15 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau: * Đất cụm công nghiệp: Diện tích đất cụm công nghiệp năm 2025 là 30,19 ha. không có biến động trong năm kế hoạch. * Đất thương mại, dịch vụ: Diện tích năm 2024 là 5,55 ha. Năm 2025 đất thương mại, dịch vụ thực tăng 21,24 ha so với năm 2024, do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 2,27 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 0,25 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,57 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 17,74 ha; | + Đất ở tại nông thôn : | 0,31 ha; | + Đất công trình giao thông : | 0,05 ha; | + Đất chưa sử dụng : | 0,04 ha; | Như vậy năm 2025 diện tích đất thương mại, dịch vụ 29,75 ha, chiếm 0,06 % diện tích đất tự nhiên. * Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Diện tích năm 2024 là 187,71 ha. Năm 2025 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thực tăng 30,70 ha so với năm 2024. - Tăng 30,70 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 1,79 ha; + Đất trồng cây lâu năm : 2,53 ha; + Đất rừng sản xuất : 25,51 ha; + Đất ở tại nông thôn : 0,86 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 248,87 ha, chiếm 0,08% diện tích đất tự nhiên. * Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản Diện tích năm 2024 là 241,98 ha; đến năm 2025 đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thực tăng 12,17 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 7,08 ha; + Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối : 5,09 ha; Như vậy đến năm 2025 diện tích đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là 256,64 ha, chiếm 0,52 % diện tích đất tự nhiên. h. Đất sử dụng vào mục đích công cộng Diện tích năm 2024 là 1.986,83 ha. Năm 2025 đất sử dụng vào mục đích công cộng thực tăng 15,59 ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất sử dụng vào mục đích công cộng là 2.035,69 ha, chiếm 4,15 % diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất sử dụng vào mục đích công cộng như sau: * Đất giao thông Diện tích năm 2024 là 1.484,44 ha. Năm 2025 đất công trình giao thông thực tăng 15,64 ha so với năm 2024. - Tăng 16,16 ha do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng lúa : | 3,48 ha; | + Đất trồng cây hằng năm khác : | 3,39 ha; | + Đất trồng cây lâu năm : | 0,40 ha; | + Đất rừng sản xuất : | 6,54 ha; | + Đất nuôi trồng thuỷ sản : | 0,07 ha; | + Đất ở tại nông thôn : | 1,45 ha; | + Đất ở tại đô thị : | 0,15 ha; | + Đất xây dựng cơ sở văn hóa : | 0,04 ha; | + Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo : | 0,02 ha; | + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao : | 0,02 ha; | + Đất công trình thủy lợi : | 0,25 ha; |
+ Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt : 0,19 ha; + Đất bằng chưa sử dụng : 0,17 ha; - Giảm 0,52 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở tại nông thôn : 0,06 ha; + Đất ở tại đô thị : 0,40 ha; + Đất thương mại, dịch vụ : 0,05 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,01 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình giao thông là 1.517,92 ha, chiếm 3,09 % diện tích đất tự nhiên. * Đất thuỷ lợi Diện tích năm 2024 là 433,70 ha. Năm 2025 đất công trình thủy lợi thực giảm (-0,32) ha so với năm 2024. - Giảm 0,32 ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất ở tại nông thôn : 0,07 ha; + Đất công trình giao thông : 0,25 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình thủy lợi là 433,07 ha, chiếm 0,88 % diện tích đất tự nhiên. * Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên: Diện tích Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên cuối kỳ năm 2025 là 2,01 ha, chiếm 0,003%. Trong năm kế hoạch 2025 không có biến động. * Đất bãi thải, xử lý chất thải Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải cuối kỳ năm 2025 là 4,42 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải không có biến động. * Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng Diện tích năm 2024 là 21,55 ha. Năm 2025 đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng thực tăng 0,23 ha so với năm 2024, do các loại đất sau chuyển sang: : | 0,08 ha; | : | 0,03 ha; | : | 0,002 ha; | : | 0,09 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,01 ha; | : | 0,0003 ha; | : | 0,001 ha; |
| | + Đất trồng lúa + Đất trồng cây hằng năm khác + Đất trồng cây lâu năm + Đất rừng sản xuất + Đất nuôi trồng thuỷ sản + Đất ở tại nông thôn + Đất công trình giao thông + Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt + Đất bằng chưa sử dụng Như vậy năm 2025 diện tích đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng là 349,68 ha, chiếm 0,04 % diện tích đất tự nhiên. * Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin Diện tích đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin hiện có 2,17 ha, không có biến động trong năm kế hoạch 2025. * Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối năm 2025 là 2,53 ha, không có biến động trong năm kế hoạch 2025. * Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng Diện tích năm 2024 là 0 ha. Năm 2025 đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng thực tăng 0,03 ha so với năm 2024 do các loại đất sau chuyển sang: + Đất trồng cây hằng năm khác : 0,03 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng là 15,98 ha, chiếm 0,03 % diện tích đất tự nhiên. i. Đất cơ sở tôn giáo Diện tích đất cơ sở tôn giáo hiện có 0,85 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất cơ sở tôn giáo không có biến động. j. Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng năm 2025 là 0,25 ha, Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất cơ sở tín ngưỡng không có biến động. k. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt Diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt năm 2024 là 381,33 ha. Trong năm kế hoạch 2025 diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt giảm (-0,19) ha do chuyển sang các loại đất sau: + Đất công trình giao thông : 0,19 ha; + Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng : 0,0003 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt là 15,98 ha, chiếm 0,03 % diện tích đất tự nhiên. l. Đất có mặt nước chuyên dùng. Diện tích năm 2024 là 1.531,84 ha. Năm 2025 đất có mặt nước chuyên dùng thực giảm (-5,09) ha so với năm 2024. Như vậy năm 2025 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 1.306,53 ha, chiếm 1,96% diện tích đất tự nhiên. Chi tiết các loại đất trong đất có mặt nước chuyên dùng như sau: * Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá Diện tích đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá năm 2025 là 123,49 ha,,chiếm 0,16% diện tích tự nhiên. Trong kỳ kế hoạch 2025 không có biến động. * Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối Diện tích năm 2024 là 775,75 ha. Năm 2025 đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối thực giảm (-5,09) ha so với năm 2024 do chuyển sang các loại đất sau: + Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản : 5,09 ha; Như vậy năm 2025 diện tích đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 775,16 ha, chiếm 1,80 % diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng năm 2024 là 853,13 ha, trong kỳ kế hoạch giảm (-1,33) ha do chuyển sang nhóm đất nông nghiệp và phi nông nghiệp. Như vậy năm 2025, diện tích đất chưa sử dụng còn 837,80 ha, chiếm 1,71 % diện tích đất tự nhiên. Để phục vụ cho mục đích phát triển nông nghiệp và các mục đích phi nông nghiệp, xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm 2025 cụ thể như sau: Bảng 13: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP |
| 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1,33 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 0,67 | 2.2 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 0,45 |
| Trong đó: |
|
| 2.2.1 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 0,45 | 2.3 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 0,04 | 2.3.1 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,04 | 2.4 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,17 |
| Trong đó: |
|
| 2.4.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,17 | 2.4.2 | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,0011 | 6. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch Dựa trên kế hoạch thực hiện các công trình, dự án sử dụng vào mục đích quy định tại Điều 78 (Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh) và Điều 79 (Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng) của Luật đất đai năm 2024, theo đó diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2025 như sau: Bảng 14: Diện tích đất cần thu hồi năm 2025 STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 24,18 |
| Trong đó: |
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8,41 | 1.1.1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 6,65 | STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1.1.2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 1,76 | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4,51 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,41 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 10,77 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN | 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,08 | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5,55 | 2.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,46 | 2.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,15 | 2.3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,72 | 2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 2,25 |
| Trong đó: |
|
| 2.4.1 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,04 | 2.4.2 | Đất xây dựng cở sở giáo dục đào tạo | DGD | 1,16 | 2.4.3 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,96 | 2.4.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 0,96 | 2.5 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 0,79 |
| Trong đó: |
|
| 2.5.1 | Đất công trình giao thông | DGT | 0,47 | 2.5.2 | Đất công trình thủy lợi | DTL | 0,32 | 2.6 | Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt | NTD | 0,19 | (Chi tiết đến các xã, thị trấn được thể hiện tại Biểu 19/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) 7. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu phát triển của các ngành phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi phải có một quỹ đất hợp lý. Trong giai đoạn này, diện tích các loại đất chuyển mục đích như sau: Bảng 15: Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2025 STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 81,93 |
| Trong đó: |
|
| 1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 10,68 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 8,72 | STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | 1.2 | Đất trồng cây hằng năm khác | HNK/PNN | 13,63 | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 3,51 | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
| 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
| 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 54,02 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/PNN | 0,60 | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 0,08 | 1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT/PNN |
| 1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
| 1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
| 2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 20,67 |
| Trong đó: |
|
| 2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | LUA/NNP |
| 2.3 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RPH/NNP |
| 2.4 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RDD/NNP |
| 2.5 | Đất rừng sản xuất chuyển sang các loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp | RSX/NNP | 20,67 |
| Trong đó: Đất có rừng là rừng sản xuất tự nhiên | RSN/NNP |
| 3 | Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn | MHT/CNT | 34,57 | 4 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
| 1,19 | 4.1 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | MHT/OTC | 1,19 | 4.2 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
| 4.3 | Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | MHT/CSK |
| 4.4 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | MHT/TMD |
| (Chi tiết đến các xã, thị trấn được thể hiện tại Biểu 20/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2025 được thể hiện cụthể trong Biểu số 25/CH: bao gồm các công trình, dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên; các công trình, dự án do huyện và các xã, thị trấn xác định thuộc quy định tại Điều 78, Điều 79 của Luật Đất đai 2024 và đã được ghi vốn thực hiện trong năm 2024 và 2025 đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; các dự án do tổ chức, cá nhân đăng ký nhu cầu sử dụng đất; vùng phụ cận dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong năm 2025 đã có chủ trương bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Chi tiết được thể hiện tại Biểu 25/CH kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp) Cơ sở để tính toán nguồn thu, chi do chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch được dựa vào các căn cứ sau: - Luật Đất đai ngày 18/01/2024; - Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bản tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 5112/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 86/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; - Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Các khoản thu từ đất bao gồm: thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu từ tiền sử dụng đất, các khoản thuế, phí và lệ phí liên quan đến đất đai. Các nguồn thu từ đất được xác định do thực hiện một số công tác sau: giao đất, cho thuê đất... * Phương pháp tính toán: Khoản thu = (Diện tích * Đơn giá * Thời hạn thuê)/ Thời hạn của loại đất Khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở = Diện tích * Đơn giá + Giá đất khu vực đô thị bình quân: 2.500.000 đồng/m2. + Giá đất khu vực nông thôn bình quân: 1.800.000 đồng/m2 + Giá đất sản xuất kinh doanh lấy bình quân: 540.000đồng/m2 đối với khu vực thị trấn và 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực còn lại. + Giá đất thương mại dịch vụ lấy bình quân: 600.000đồng/m2 đối với khu vực thị trấn và 200.000 đồng/m2 đối với các khu vực còn lại. + Giá đất nông nghiệp khác lấy bình quân: 200.000đồng/m2 * Phương pháp tính toán: Khoản chi = Diện tích * Hệ số điều chỉnh giá đất * Đơn giá Theo đó, chỉ tính đền bù đối với các diện tích thu hồi của các loại đất nông nghiệp, đất ở đô thị, đất ở nông thôn và đất chuyên dùng (không kể các loại đất giao thông, thuỷ lợi, nghĩa trang, nghĩa địa). Đất chưa sử dụng và các loại đất giao thông, thuỷ lợi, nghĩa trang, nghĩa địa đưa vào mục đích sử dụng khác không tính chi phí đền bù tài sản. - Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác): bình quân 30.000 đồng/m2. - Đất trồng cây lâu năm: mức đền bù bình quân 12.000 đồng/m2. - Đất nuôi trồng thuỷ sản: bình quân 35.000 đồng/m2. - Đất rừng (rừng sản xuất; rừng phòng hộ, rừng đặc dụng): mức đền bù bình quân 5.000 đồng/m2 - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 150.000 đồng /m2 - Đất ở tại đô thị bình quân: 2.000.000 đồng/m2 - Đất ở tại nông thôn bình quân: 500.000 đồng/m2 Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng: 8.000.000.000 đồng /ha Dựa trên các căn cứ và phương pháp tính toán trên, kết quả tính toán thu-chi liên quan đến đất đai năm 2025 như sau: Bảng 18: Dự kiến thu chi liên quan đến đất đai năm 2025 STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Hệ số điều chỉnh giá đất trung bình | Đơn giá (đ/m2) | Thành tiền (tr.đ) | A | ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU |
|
|
| 377.150 | 1 | Tiền thu khi giao đất ở đô thị | 3,85 |
| 2.500.000 | 96.250 | 2 | Tiền thu khi giao đất ở nông thôn | 6,05 |
| 1.800.000 | 108.900 | 4 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khu vực còn lại | 30,7 |
| 200.000 | 61.400 | 6 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích TMDV khu vực còn lại | 20,73 |
| 200.000 | 41.460 | 7 | Tiền giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích chăn nuôi tập trung | 34,57 |
| 200.000 | 69.140 | B | CÁC KHOẢN CHI |
|
|
| 225.708 | 1 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất trồng chuyên trồng lúa | 24,27 | 1,97 | 30.000 | 14.345 | 2 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất bằng trồng cây hàng năm khác | 1,76 | 1,97 | 30.000 | 1.043 | 5 | Chi bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất nuôi trồng thuỷ sản | 10,87 | 1,97 | 30.000 | 6.421 | 8 | Chi bồi thường, GPMB, hỗ trợ khi thu hồi đất ở đô thị | 5,46 | 1,81 | 2.000.000 | 197.579 | 9 | Chi đầu tư xây dựng hạ tầng | 0,79 |
| 800.000 | 6.320 | C | CÂN ĐỐI THU CHI |
|
|
| 151.442 | Trên đây chỉ là khái toán thu chi giả định dựa trên khung giá và các văn bản hướng dẫn hiện hành tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế sẽ phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án, trên cơ sở hướng dẫn áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả thị trường cụ thể tại thời điểm đó cũng như cho từng dự án cụ thể. - Việc khai thác, sử dụng đất nông nghiệp, phát triển lâm nghiệp phải canh tác phù hợp với điều kiện của từng khu vực trong huyện. Kết hợp nông, lâm nghiệp và dịch vụ để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Cần áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đảm bảo khai thác hiệu quả sử dụng đất và phát triển bền vững. - Bố trí đất cho các cụm công nghiệp, khai thác khoáng sản phải có giải pháp kỹ thuật, xây dựng các khu xử lý chất thải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, nước và mất cân bằng hệ sinh thái, đồng thời gắn với các khu đô thị, dịch vụ. - Tổ chức xây dựng và thực hiện đồng bộ các phương án quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất: đầu tư phát triển các đô thị; các khu dân cư nông thôn; khu, cụm công nghiệp, kinh doanh dịch vụ. - Tổ chức thực hiện chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nâng cao giá trị kinh tế/ha trên cơ sở cân nhắc sự phù hợp với điều kiện tự nhiên đảm bảo tính bền vững, lâu dài. Phát triển nông nghiệp gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, thuỷ lợi, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,... - Giao đất theo tiến độ, năng lực khai thác sử dụng thực tế đối với tất cả các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất mới. Đối với các dự án chậm triển khai, đất đã giao khi hết hạn sử dụng phải xử lý và thu hồi kịp thời. - Tiếp tục cụ thể hóa các điều khoản của Luật Đất đai, các văn bản của Trung ương phục vụ cho quá trình quản lý và sử dụng đất. Hướng dẫn các hộ gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ theo Luật đất đai; - Thực hiện tốt việc giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất lâu dài và ổn định; - Tiếp tục triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Có chính sách cải tạo đất chưa sử dụng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm tăng diện tích đất sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái. - Tạo mọi điều kiện về thủ tục, về những điều kiện có thể đảm bảo nhằm có thể thu hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Xây dựng chính sách ưu tiên đầu tư và ưu đãi cho vùng khó khăn về cơ sở hạ tầng, về khoa học kỹ thuật… để nâng cao đời sống nhân dân và làm cho nhân dân có trách nhiệm trong việc khai thác có hiệu quả và bảo vệ đất đai; - Chấp hành tốt các chính sách ưu tiên ưu đãi đối với người có công với cách mạng, các đối tượng chính sách xã hội khác. - Cần có chính sách khuyến khích và thu hút các nhà đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn; khuyến khích phát triển mạnh mẽ các thành phần kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ, thương mại, du lịch. - Nguồn thu từ đất được sử dụng một phần thỏa đáng để nhằm cải tạo đất, điều tra, đánh giá phân loại đất đai; sử dụng hiệu quả cho mục đích phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội, môi trường. - Xác định giá đất hợp lý nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách, đảm bảo công bằng xã hội và kích thích sản xuất; - Rà soát, đánh giá đúng các đối tượng sử dụng đất, đặc biệt là các đối tượng thuê đất. Tăng cường quản lý về đất đai đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất để tránh thất thu. - Cần cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ; - Nghiên cứu theo hướng khuyến khích đầu tư theo hình thức xã hội hoá, nhằm giảm áp lực cho nguồn ngân sách Nhà nước; - Thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, phát huy tiềm năng; tăng cường thực hiện các dự án đấu giá đấu, đấu thầu dự án có sử dụng đất nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. - Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, các cấp, các ngành ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các công trình dự án; - Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất, ưu tiên đầu tư tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm của huyện. - Đầu tư cho việc xây dựng các tư liệu phục vụ quản lý đất đai như việc lập kế hoạch sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Thực hiện cơ chế nhà nước và nhân dân cùng làm, thông qua việc nhà nước hỗ trợ vật tư, người dân đóng góp ngày công lao động cho xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các thôn, xã. - Có giải pháp sử dụng, đào tạo nguồn lao động địa phương một cách hợp lý, hiệu quả, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt. - Cần xem xét ưu tiên đối với những dự án đầu tư có tính trọng điểm, là động lực phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương, các dự án thân thiện với môi trường, các dự án mang tính bền vững; - Cần bổ sung các giải pháp về khoa học công nghệ, sử dụng công nghệ cao; phân tích, định hướng về khoa học công nghệ cho từng lĩnh vực, từ đó có các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất một cách hợp lý, hiệu quả. - Sau khi kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước được phê duyệt cần tổ chức công bố công khai kế hoạch sử dụng đất một cách rộng rãi trong các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể cùng toàn thể nhân dân trong huyện; - Thực hiện nghiêm túc kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật; - Kiên quyết không thỏa thuận đầu tư, cấp phép đầu, giao cấp đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với những dự án, công trình không nằm trong danh mục, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai; - Khi có biến động lớn về nhu cầu sử dụng đất thì phải thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trước khi thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,... - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi trọng bảo vệ môi trường. - Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, đảm bảo được tính minh bạch của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để mọi thành phần kinh tế biết, để tham gia thực hiện. 1. Kết luận Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước được xây dựng theo đúng quy định tại Luật Đất đai 2024, Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Bá Thước , vừa phù hợp với điều kiện tự nhiên, vừa đáp ứng mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Để thực hiện đạt kết quả cao Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 của huyện Bá Thước, kiến nghị: - Tăng cường sự phối hợp giữa kế hoạch phát triển kinh tế, phát triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật với kế hoạch sử dụng đất qua các giai đoạn và hàng năm để nâng cao tính thực tiễn, hiệu quả sử dụng đất. Đưa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bá Thước. - Đầu tư đồng bộ kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng với phát triển đô thị, ưu tiên dành đất cho các nhu cầu bắt buộc nhằm phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sử dụng đất bền vững. - Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Bá Thước nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai. 2. Kiến nghị Đề nghị UBND tỉnh Thanh Hoá xem xét, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Bá Thước.
|